I. MỤC TIÊU:
ã Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết, các dấu hiẹu chia hếtcho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
ã HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
ã Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 38
ôn tập chương i (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết, các dấu hiẹu chia hếtcho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài soạn, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết ( 15’)
Y/c HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 10
HS trả lời các câu hỏi SGK
Hoạt động 2 luyện tập ( 23’)
Bài 165 – SGK:
Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải, HS khác làm bài tại chỗ
Bài 166 – SGK:
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A= {xẻN | 84x,180x và x > 61}
B ={xẻN | x12, x 15, x 18 và 0 < x < 300}
Y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập
Bài 176 – SGK:
Y/c HS đọc đề bài và làm bài vào vở
-> gọi 1 HS trình bày lời giải
Bài 168 – SGK:
Y/c HS đọc đề bài và làm bài vào vở
-> gọi 1 HS trình bày lời giải
Bài 169 – SGK:
GV hưỡng dẫn HS giải bài toán
Bài 213 – SBT:
GV hưỡng dẫn HS làm bài: Em hãy tính số vở , số gút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ như thế nào với số vở , số gút và số tập giấy đã chia?
ẽ
ẽ
ẽ
ẻ
HS hoạt động nhóm trình bày lời giải
a) x ẻ ƯC(84; 180)
ƯCLN(84; 180) = 12
ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
Do x > 6 nên A = {12}
b) x ẻ BC(12; 15; 18) và
0 < x < 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC(12; 15; 18) = {0; 180; 360; …}
Do 0 < x < 300 nên B = {180}
HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày lời giải
Gọi số sách là a (100 Ê a Ê 150) thì a 10; a 15 và a 12 ị aẻBC(10;12;15)
BCNN(10;12;15) = 60
a ẻ {60; 120; 180;…}
Do 100 Ê a Ê 150 nên a = 120
Vậy số sách là 120 quyển
ĐS:
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936
HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
ĐS: Số con vịt là: 49 con
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là 170 – 2 = 168
a là ƯC của 120; 72; 68, a > 13
-> a = 24
Vậy có 24 phần thưởng.
Hoạt động 3 có thể em chưa biết ( 2’)
Y/c HS đọc mục có thể em chưa biết
HS đọc SGK
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lý thuyết từ câu 6 đến câu 10
BT: 165, 166, 167- SGK; 203, 204, 208, 210 -SBT
File đính kèm:
- t37so 6 on tap chuong .doc