Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 4 đến tiết 96

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2. Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. Sử dụng đúng các kí hiệu .

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ và đọc trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc219 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 4 đến tiết 96, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A Tiết....... Ngày...... / ...../ 2013 Sĩ số........... Vắng:....... Lớp 6B Tiết....... Ngày...... / ...../ 2013 Sĩ số........... Vắng:....... TIẾT 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. Sử dụng đúng các kí hiệu . 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ và đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ. *HS 1: Cho các tập hợp: ; ; - Viết các tập hợp trên theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? *HS 2: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử a, Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 b, Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 c, Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0 d, Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 3 *Đáp án: Câu 1: A={10;11}; ; B={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}; C={7} Câu 2: a/Tập hợp A có 1 phần tử. b/ Tập hợp B không có phần tử nào. c/ Tập hợp C có vô số phần tử. d/ Tập hợp D không có phần tử nào. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp. -GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK: Cho các tập hợp A=; B=; C= N= -Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? + Hướng dẫn HS viết tập hợp rỗng + có là tập hợp rỗng không? + Lấy thêm vd về tập rỗng? + Cho hs làm BT bảng phụ 2 (BT 16) -Tập hợp E: Có nhiều phần tử khác với tập hợp vô số phần tử - GV: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. -Cho HS làm bài ?3. -Yêu cầu HS đọc chú ý. HS chú ý nghe. HS trả lời VD: - tập hợp A là tập hợp các hs nữ lớp 6D - tập hợp B là tập hợp các hs lớp 6D 1 hs lên bảng làm ?3. HS đọc chú ý trong SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp -Nhận xét: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. ?3(SGK) *Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng. Kí hiệu: + + VD: là tập hợp rỗng Hoạt động 2: Tập hợp con -Trở lại phần bài cũ: Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập con của tập hợp B. -GV giới thiệu kí hiệu: hoặc . + Chú ý điều ngược lại chưa chắc đúng. + Củng cố các kí hiệu qua bài tập “đúng - sai”. - Kí hiệu chỉ mqh giữa phần tử và tập hợp. - Kí hiệu chỉ mqh giữa hai tập hợp. + gọi 1 hs lên bảng làm ?3 Ta thấy , ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B. -HS nghe GV giới thiệu. Trả lời câu hỏi HS chú ý. - Làm bài tập ? 3 ( chia 2 nhóm) + Làm bài tập 16,17,18/SGK. 2.Tập hợp con VD: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B Kí hiệu: hoặc (A chứa trong B,B chứa A) * Chú ý: Nếu và thì A = B ?3(SGK) 4. Củng cố, luyện tập. + y/c hs nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp - Khi nào tập A là tập hợp con của tập hợp B? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B +Cho hs làm bài tập 16,17,18 (SGK) 5. Hướng dẫn về nhà. Học kĩ bài- làm các bài 18,19,20/ SGK+ 29,32/SBT. ................................................................................................ Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 5: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật). 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu. 3. Thái độ. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn? Chữa bài tập 29/SBT -HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B? Chữa bài tập 32/SBT *Đáp án: 1.Chữa bài tập 29/SBT 2.bài tập 32/SBT Kết luận: 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài tập 21/SGK +gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. + HD cách tìm công thức TQ số phần tử của một tập hợp. +Tìm số phần tử của tập hợp B . +Mở rộng: Tìm số phần tử của một tập hợp các số chẵn liên tiếp ta làm thế nào?(Số chẵn từ a đến b) + Tương tự với các số lẻ. Bài tập 23/SGK Tính số phần tử của các tập hợp sau: + y/c hs làm bài theo nhóm 4 + y/c mỗi nhóm : - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a < b). - Các số lẻ từ m đến n ( m < n). - Tính số phần tử của tập hợp D, E. + Cho hs nx phần trình bày của các nhóm. + Kiểm tra thêm một số nhóm. Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập con của tập hợp cho trước. + Cho hs làm bài tập 22/SGK. - 2 hs lên bảng , hs khác làm vào bảng phụ. - Kiểm tra nhanh 4 bài của hs trên bảng phụ. + Cho hs làm bài tập 24, sau đó chữa miệng. Dạng 3: Bài toán thực tế Cho hs làm bài tập 25/SGK. Gọi 2 hs lên bảng chữa. HS trả lời miệng Bài tập 21/SGK Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử Tập hợp có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử + tập hợp các số chẵn liên tiếp từ a đến b có số phần tử là: (b - a) : 2 + 1 Làm bài tập 23/SGK theo nhóm 4, sau đó mỗi nhóm đại diện một người lên trình bày + hs nx bổ sung phần trình bày của các nhóm + Làm cá nhân bài tập 22 - 2 hs lên bảng , hs khác làm vào vở. + Nhận xét bài bạn chữa trên bảng. + hs làm bài tập 24, sau đó trả lời miệng. *Luyện tập Bài tập 21/SGK Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a +1 phần tử *Tập hợp có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử *Bài tập 23/SGK - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b - a) :2 + 1 (phần tử) - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: ( m - n) :2 + 1 (phần tử) - Tập hợp có: ( 99 - 21) :2 + 1 = 40 (phần tử) - Tập hợp có: ( 96 - 32) :2 + 1 = 33 (phần tử) * Bài tập 22/SGK a, b, *Bài tập 24 *Bài tập 25 + Tập hợp A gồm bốn nước có diện tích lớn nhất. A = {Inđô,Mi-an-ma, Tháilan, Việt Nam} + B: Tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất. B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi thi viết nhanh. -GV nêu đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử. -GV yêu cầu HS toàn lớp thi viết nhanh cùng với các bạn lên bảng. HS chia 2 đội chơi mỗi đội gồm 3 HS lên bảng làm vào bảng phụ. Đáp án: 4. Củng cố. y/c hs nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp 5. Hướng dẫn về nhà. Làm các bài tập 34,35,36,37/SBT Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng- Dạng TQ của các tính chất. 2. Kĩ năng. HS biết vận dụng vào tính nhẩm, tính nhanh và giải toán. 3. Thái độ. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập ?1 và tính chất của phép cộng và phép nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị đồ dùng học tập và đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài. -GV: Ở tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên + Tổng, tích của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. + Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. HS Nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên. + Nhắc lại tổng và tích của hai số tự nhiên.. + Dấu “” hoặc “.” chỉ phép nhân +Có thể không cần viết dấu khi các thừa số là chữ. + Cho hs làm ?1 (bảng phụ) - trả lời miệng. + Gọi 2 hs trả lời ?2. + áp dụng câu b /?2 giải bài tập: Tìm x biết: (x-34).15 = 0. - Em hãy nx kết quả của tích và thừa số của tích? - vậy thừa số còn lại phải ntn? + hs làm ?1 - đứng tại chỗ trả lời + Làm ?2 +2 hs trả lời. a, Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b, Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. 1.Tổng và tích hai số tự nhiên ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b a.b ?2 Tìm x biết: (x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. ? Hãy kể tên các tính chất của phép cộng và phép nhân rồi viết dạng tổng quát của chúng vào bảng sau: (bảng 2). ? Dựa vào bảng 2, hãy phát biểu thành lời các tính chất. + Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau? * Chú ý: t/c phân phối thực hiện theo cả hai chiều. + áp dụng các t/c trên làm ?3 ( cho biết đã áp dụng t/c nào). + HS trả lời miệng, lên điền vào bảng kẻ sẵn. + Phát biểu thành lời các tính chất. + T/c giống nhau: giao hoán, kết hợp. + Làm ?3 a,........t/c giao hoán và kết hợp của p.cộng. b, ...... t/c giao hoán và kết hợp của p.nhân. c, t/c phân phối. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. t/c P. Cộng P. Nhân g.h a+b = b+a ab = ba k.h (a+b)+c = a+(b+c) = a+b+c a(bc) = (ab)c = abc p.p (a+b)c = ac+bc ?3: a, 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17 = 117 b, 4.37.25 = (4.25).37 = 3700 c, 87.36 + 87.64 = 87( 36 + 64) = 8700 4. Củng cố. + Cho hs làm bài tập 26,27 * Bài 26: + Hãy tính quãng đường bộ từ HN lên Yên Bái + Nêu cách tính nhanh. * Cho hs làm nhóm bài 27. + Làm Bài tập 26 QĐ: HN- YB là: 54 + 19 + 82 = ( 54 + 1)+(19 +81) = 155 + Làm nhóm 4 bài 27. sau đó cho đại diện từng nhóm chữa. * Luyện tập: Bài 26: YB VT VY 82 19 54 HN Bài giải: Quãng đường HN- YB là: 54 + 19 + 82 = 155 (km) Bài 27: ( Bảng nhóm) 5. Hướng dẫn về nhà. *Tiết sau mang máy tính bỏ túi. BTVN: 28;29;30(SGK). Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 2. Kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. -Biết vân dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 3. Thái độ. Rèn luyện cho HS tính chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập, máy tính bỏ túi. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị máy tính bỏ túi và đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. *GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS1: + Phát biểu và viết dạng TQ tính chất giao hoán của phép cộng? +Chữa bài tập 28/SGK -HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. + Chữa bài tập 27(a,b)/SGK. *Đáp án: -HS1: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi TQ: a+b=b+a Bài tập: Phần 1: 10+11+12+1+2+3=39 Phần 2: 9+8+7+6+5+4=39 Nhận xét: tổng các số hạng ở mỗi phần bằng nhau. -HS2: Muốn cộng một tổng 2 số với một số thứ 3, ta có thể cộng số thức nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. TQ: (a+b) + c=a+(b+c) Bài tập: a, 86+357+14=(86+14)+357=100+357=457 b, 72+69+128=(72+128)+69=200+69+269 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập. *Dạng 1: tính nhanh + Y/c hs làm bài tập 31/sgk Gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. + Kiểm tra một số vở hs. + Cho hs làm bài 32/sgk. + Cho biết đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh? + Kiểm tra chấm một số vở hs. *Dạng 2: Tìm quy luật dãy số + Cho hs làm bài 33/sgk - Hãy tìm quy luật dãy số trên - hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số 1;1;2;3;5;8. * Dạng 3: Sử dụng máy tính + Giới thiệu máy tính bỏ túi, các nút trên máy tính. + Hớng dẫn cách sử dụng nh (sgk). * Dạng 4: Toán nâng cao + Giới thiệu nhà toán học Đức Gau- Xơ Tính nhanh: A= 26 + 27 + 28 +...+ 33 HD: tìm qui luật, bao nhiêu số hạng. * Tính: B = 1+3+5+7+...+2007 + Làm cá nhân bài 31 + 3 HS lên bảng chữa. - Làm bài 32/sgk. Đọc phần hướng dẫn trong sgk sau đó vận dụng cách tính. + Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài 33/sgk - 1 hs đọc đề bài - 3 HS trả lời miệng a,1;1;2;3;5;8;13;21;34;55 b,1;1;2;3;5;8;13;21;34;55; 89;144 c,1;1;2;3;5;8;13;21;34;55; 89;144;233;377 + Nghe h.dẫn sử dụng máy tính. + Thực hành : thực hiện các phép tính. + Nghe gt nhà toán học Đức. + trả lời miệng bài tính nhanh. tổng trên có 33-26+1= 8số - có 4 cặp mỗi cặp bằng 26 + 33 = 59 A = 59.4 = 236 + Tương tự B = (2007+1).1004:2 = 1008016 * Bài tập 31/sgk a, 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) +(360 +40) = 200 + 400 =600 b, 463 + 318 +137 +22 = (463 +137) +(318 + 22) = 600 +340 = 940 c, 20+21+22+...+29+30 = (20+30) + (21+29) + (22+28) +(23+27) + (24+26) +25 = 50+50+50+50+50+25 = 275 * Bài 32/sgk a, 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41= 1000+41 = 1041 b, (35 + 2) +198 = 35 +(2 + 198) = 35+200 = 235 * Bài 33/sgk (chữa miệng) * Sử dụng máy tính Tính: 1364 + 4578 5365 + 3574 4564 + 2576 4. Củng cố. GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân. HS nhắc lại 5. Hướng dẫn về nhà. Tiết sau mang máy tính bỏ túi. ........................................................................................................ Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Củng cố các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 2. Kĩ năng. -HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. -Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh. 3. Thái độ. Rèn luyện cho HS tính chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập, máy tính bỏ túi. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị máy tính bỏ túi, làm các bài tập. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. *GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. áp dụng: Tính nhanh. a, 5.25.2.16.4 b, 32.47 + 32.53 -HS2: Chữa bài tập 35/sgk. *Đáp án: -HS1: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên là: Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công. Áp dụng a, 5.25.2.16.4= (25.4).(2.5).16=100.10.16=16000 b, 32.47 + 32.53=32(47+53)=32.100=3200 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập. *Dạng 1: Tính nhẩm Cho hs nghiên cứu bài tập 36 - Gọi 3 hs làm câu a + Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? +gọi 3 hs lên bảng làm . + Cho hs nx chữa bài- đánh giá điểm. * Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. HD: Làm phép nhân trên máy tính. + y/c hs làm phép nhân bài 38 + y/c hs hoạt động nhóm bài 39,40/sgk. + Rút ra nhận xét về kết quả. * Dạng 3: Bài toán thực tế Cho hs làm trên bảng phụ bài 55/SBT. + Làm bài tập 36 + 3 hs lên bảng làm bài a, C2: 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 b, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 19.16 = (20- 1).16 = 320 - 16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 4600 - 46 = 4554 Sử dụng máy tính bỏ túi làm phép nhân bài 38. + Hoạt động nhóm các bài 39,40 ;thi đua xem nhóm nào có kết quả nhanh nhất. +NX: Kết quả là tích của chính 6 chữsố của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. * Luyện tập *Dạng 1: Tính nhẩm *Bài tập 36: a, áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 15.4 = 3.5.4 =3.(5.4) = 3.20 = 60 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2 = 2000 b, 35.98 = 35.(100 - 2) = 3500 - 70 = 3430 * Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. * Bài 38: 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 *Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm abcd = năm 1428 Hoạt động 2: Bài tập nâng cao. Cho hs làm bài tập 59/SBT Xác định dạng của các tích sau a,ab.101 b, abc.7.11.13 Gợi ý: viết ab, abc thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc. + Làm bài tập 59/SBT. a,C2: ab 101 ab ab abab b, tương tự. *Bài tập 59/SBT: a, ab.101 = (10a + b).101 = 1010a + 101b = 1000a +10a +100b +b = abab b, abc.7.11.13 = abc.1001 = (100a + 10b +c).1001 =100100a+10010b+1001c =100000a+10000b+1000c+ 100a+10b+c= abcabc 4. Củng cố. GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân. 5. Hướng dẫn về nhà. -BTVN: bài 57,60,36(b);52;53;54;56;57;60 (sgk) -Đọc trước bài phép trừ và phép chia. Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. -HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. -HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kĩ năng. Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 3. Thái độ. Rèn luyện cho HS tính chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị phấn màu, tia số, bảng phụ viết bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị Bảng phụ và đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên. + Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a, 2 + x = 5 hay không? b, 6 + x = 5 hay không? +ở câu a ta có phép trừ 5- 2 = x +Khái quát với 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x + Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số: vd 5- 2 = 3 Thực hành và giới thiệu từng bước + Theo cách trên hãy tìm hiệu của 7 - 3; 5 - 6 + Giải thích trên tia số 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển ngược lại bút vượt ra ngoài tia số +Cho hs làm ?1 a, x = 3 b, không tìm được giá trị của x + Dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14(sgk) theo hướng dẫn của giáo viên + Thực hành trên tia số 7- 3 = 4; 5 không trừ được 6 + làm ?1 1. Phép trừ hai số tự nhiên: * a,b Nếu có x : x + b = a thì có phép trừ : a- b = x * Minh hoạ: 5 - 2 = 3 0 5 3 4 2 1 ?1: a, a - a = 0 b, a - 0 = a c, ĐK để có hiệu a - b là ab Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư. +Xét xem số tự nhiên x nào mà a, 3.x = 12 hay không? b, 5.x = 12 hay không? +Khái quát với 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì có phép chia hết a : b = x. + Củng cố ?2 + Giới thiệu 2 phép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 +Hai phép chia trên có gì khác nhau? +giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia). +Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? +Số chia cần có điều kiện gì? +số dư cần có ĐK gì? +y/c hs làm ?3 vào vở. - kiểm tra kết quả +Cho hs làm bài 44(a,d) a, x = 4 vì 3.4 = 12 b, Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12 + Làm ?2 +Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ 2 có số dư khác 0 +Đọc phần tổng quát (sgk) + SBC = SC.Thg + Dư (số chia khác 0) Số dư < số chia +làm ?3 vào vở. +Làm bài 44(a,d) 2.Phép chia hết và phép chia có dư: * a,b ; b 0 Nếu có x : x.b = a thì có phép chia hết a : b = x ?2 a, 0 : a = 0 , a 0 b, a : a = 1, a 0 c, a : 1 = a * a = bq + r () + Nếu r = 0 thì a = b.q ta có phép chia hết + Nếu r0 thì phép chia có dư ?3 a)Thương là 35,số dư 5. b)Thương 41,dư 0. c)Không xảy ra vì số chia bằng 0. d)Không xảy ra vì số chia lớn hơn số bị chia. Bài 44: a, Tìm x biết x : 13 = 41 x = 41.13 = 533 d, Tìm x biết 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 4. Củng cố. - Nêu cách tìm số bị chia? Số bị trừ? - ĐK để thực hiện được phép trừ trong N? - ĐK để a chia hết cho b? - ĐK của số chia, số dư của phép chia trong N HS trả lời 5. Hướng dẫn về nhà. -Học thuộc các tính chất. -BTVN: Bài 41,45(SGK) ...................................................................................................... Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 10: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. HS nắm được mqh giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kĩ năng. Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một số bài toán thực tế. 3. Thái độ. Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị máy tính bỏ túi, bảng phụ viết bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị máy tính bỏ túi và làm các bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. *GV nêu yêu cầu kiểm tra: -Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a - b = x -Áp dụng tính: 425 - 257 ; 91 – 56. 652 - 46 - 46 - 46 *Đáp án: -Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a - b = x -Áp dụng tính: 425 - 257 =168; 91 – 56=35; 652 - 46 - 46 - 46=514 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập. * Dạng 1: Tìm x a, 124 + (118 - x) = 217 b, 156 - (x + 61) = 82 +Cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) * Dạng 2: Tính nhẩm. +Cho hs nghiên cứu bài 48,49 (SGK). Vận dụng để tính nhẩm + Cho 2 hs lên bảng chữa bài 48 + Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn * Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. - HD HS cách làm trên máy tính. +y/c HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. 425 - 257 ; 91 - 56 ; 82 - 56 73 - 56 ; 652 - 46 - 46 - 46 + cho hs hoạt động nhóm bài 51 /sgk. *Dạng 4: bài tập thực tế. + Cho hs làm bài 71/SBT (bảng phụ) Việt và Nam cùng đi từ HN đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ. + Bài 72/SBT (bảng phụ) Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số:5,3,1,0 (mỗi chữ số viết 1 lần). - 2 HS lên bảng thực hiện dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét và đánh giá bài các bạn. - thử lại (bằng cách nhẩm) Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. +Dùng máy tính tính nhanh kết quả. 425 - 257 = 168 91 - 56 = 35 82 - 56 = 26 73 - 56 = 17 652 - 46 - 46 - 46 = 514 +Hoạt động nhóm bài 51/sgk (Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau) +Làm bài 71/SBT a,Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước nam 3 giờ. b, Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ. +Làm bài 72/SBT * Luyện tập: *Dạng 1: Tìm x a, 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 b, 156 - (x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 =74 x = 74 - 61 x = 13 * Dạng 2: Tính nhẩm. * Bài 48(SGK) 35 + 98 = (35 - 2)+(98 +2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1)+ (29+1) = 45 + 30 = 75 * Bài 49(SGK) 321- 96 =(321 +4)- (96+4) = 325 - 100 = 225 1354 - 997 = (1354 +3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357

File đính kèm:

  • docGA dai so 6 2012-2013.doc