I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên trên trục số.
2, Kỹ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· GV : Phấn màu, thước, nhiệt kế có độ âm, bảng phụ ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
· HS : Thước kẽ có chia đơn vị, bảng nhóm.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 41 đến tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: SỐ NGUYÊN
Tiết 41: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Ngày soạn: 9/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được:
1, Kiến thức: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên trên trục số.
2, Kỹ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
GV : Phấn màu, thước, nhiệt kế có độ âm, bảng phụ ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
HS : Thước kẽ có chia đơn vị, bảng nhóm.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới: (30’)
Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương I:
– GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ? 4.6 = ? 4 – 6 = ?
à Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
– GV giới thiệu sơ lược về chương “ SỐ NGUYÊN”
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Các ví dụ:
Các số có dấu “–“ đằng trước, như: -1; -2; -3; …… được gọi là số nguyên âm.
Ví dụ 1: (Sgk/66)
Nhiệt độ 3 độ dưới 00C là –30C
Ví dụ 2: (Sgk/67)
Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là –65m.
Ví dụ 3: (Sgk/67)
2. Trục số:
– GV: giới thiệu sơ lược số nguyên âm.
(Ví dụ 1) GV đưa ra nhiệt kế hình 31, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
– HS: quan sát nhiết kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế.
* Củng cố: HS làm ?1 và giải thích ý nghĩa số đo nhiệt độ các thành phố.
– GV hỏi thêm: trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
– HS: TP nóng nhất là TP Hồ Chí Minh (250C), TP lạnh nhất là Mat-xcơ-va(–70C).
* Củng cố: HS làm bài 1/68/Sgk.
(Ví dụ 2) GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao mực nước biển là 0m.
* Củng cố: HS làm ?2, bài 2/68/Sgk.
(Ví dụ 3) GV đưa ra ví dụ 3 và yêu cầu HS làm ?3 (và giải thích ý nghĩa các con số).
– GV: yêu cầu HS vẽ tia số
– HS: 1 HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở.
– GV: vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các số –1; –2; –3…… Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
– HS: vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
* Củng cố: HS làm ?4
– GV: giới thiệu trục số thẳng đứng.
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (14’)
a) Củng cố: (12’)
HS làm bài 4, 5/68/Sgk. (bài 5: HS hoạt động nhóm)
– Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?
(HS: dùng số nguyên âm để chỉ nhiết độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số tiền nợ, chỉ thời gian trước Công Nguyên.
– HS làm BT 5/54/SBT theo hình thức nối tiếp nhau (để tạo không khí sôi nổi của lớp học):
+ HS 1: lên bảng vẽ trục số.
+ HS khác xác định 2 điểm cách điểm O là 2 đơn vị (2 và –2).
+ HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều O.
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Trả lời câu hỏi: “Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?”
- Tập vẽ thành thạo trục số.
- BTVN: 3/68/Sgk
1; 3; 4; 6; 7; 8/55; 56/SBT
Bài sắp học: Tiết 42: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Đọc trước bài và trả lời câu hỏi:”Ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng ngược nhau nào?”
Ôn lại kiến thức về tập hợp.
IV/. KIỂM TRA:
Tiết 42: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: 9/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2, Kỹ năng: giải thành thạo các bài tập Sgk.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: SGK, phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế, trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS 2: Vẽ 1 trục số và cho biết:
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4?
3, Bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: Tập hợp số nguyên là gì? Ứng dụng trong thực tế?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
. Số nguyên:
1; 2; 3…… là các số nguyên dương.
–1; –2; –3; …… là các số nguyên âm.
Z = í…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …ý
(Tập hợp các số nguyên)
* Chú ý: (Sgk /69)
* Nhận xét: (Sgk /69)
* Ví dụ: (Sgk /69)
– GV: giới thiệu số nguyên âm, số nguyên dương, số nguyên và kí hiệu.
Hỏi: mối liên hệ giữa tập hợp N và tập hợp Z?
– HS: N Ì Z
– GV: số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương?
– HS: số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
– GV: cho HS đọc chú ý, nhận xét.
– GV lưu ý HS: các đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm. Tuy nhiên, trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước à
Ví dụ Sgk.
Củng cố: HS làm ?1; ?2 ; ?3
– GV: trong bài toán trên, điểm +1 và -1 cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì +1 và -1 cách đều gốc O. ta nói +1 và -1 là hai số đối nhau.
– GV: đưa ra trục số, cho HS quan sát.
à Giới thiệu khái niệm số đối như trong Sgk.
* Củng cố: HS làm ?4
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (9’)
a) Củng cố: (7’)
HS giải bài 6, 7, 9/70, 71/Sgk.
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học- Học thuộc lý thuyết. b- BTVN: 8, 10/70, 71/Sgk.
Bài sắp học: Tiết 43: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Nghiên cứu bài trước ở nhà
5, Bổ sung:
IV/. KIỂM TRA:
Tuần 15:
Tiết 43: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: 16/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: biết so sánh hai số nguyên, nắm vững khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2, Kỹ năng: giải thành thạo các bài toán về so sánh hai số nguyên, tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu, mô hình trục số nằm ngang.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?Thế nào gọi là hai số đối nhau?
Tìm các số đối của các số: +7; +3; –5; –2; –20.
HS 2: chữa bài 10/56/Sgk.
Hỏi thêm: Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB? So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4, điểm –3 và điểm –1 trên trục số?
3, Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta đã biết 2 < 4, vậy còn –3 và –1?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. So sánh hai số nguyên:
* Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b.
* Chú ý: (Sgk/71)
* Nhận xét: (Sgk/72)
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
* Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của sốnguyên a.
Kí hiệu: |a|
Ví dụ: |+13| = 13; |–21| = 21
|0| = 0; |–75| = 75
* Nhận xét: (Sgk/72)
* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên
Từ câu hỏi phần KTBC, GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số nguyên.à rút ra nhận xét về so sánh 2 số nguyên.
* Củng cố: GV cho HS làm ?1, ?2
– HS: nhắc lại khái niệm số liền sau, số liền trước trong tập hợp N.à chú ý.
– GV: cho HS quan sát trục số và nhận xét à nhận xét.
– HS: trả lời câu hỏi trong ônhỏ ở đầu bài.
+1 >10
– GV: trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Điểm -3, điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị?
– HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
Điểm –3 và điểm 3 đều cách 0 3 đơn vị.
– GV: khi đó ta nói giá trị tuyệt đối của -3 và của 3 là 3. vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
–HS: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
– GV: cho HS ghi khái niệm và kí hiệu, sau đó yêu cầu HS đưa ra ví dụ.
– HS: Ví dụ: |+13| = 13; |–21| = 21
* Củng cố: HS giải ?4 Sgk
– GV: lần lượt hỏi HS:
+ GTTĐ của số 0 là gì?
+ GTTĐ của số nguyên dương là gì?
+ GTTĐ của số nguyên âm là gì?
+ GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
– HS: trả lời.
à rút ra nhận xét.
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (13’)
a) Củng cố: HS trả lời các câu hỏi
- Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn sốnguyên b khi nào? Cho ví dụ?
- Thế nào là GTTĐ của số nguyên a?
- Nêu nhận xét về GTTĐ của 1 số nguyên? Cho ví dụ?HS làm bài tập: 11, 15/Sgk
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Học thuộc lý thuyết trong bài. - BTVN: 12, 13, 14/Sgk
Bài sắp học Tiết 44: LUYỆN TẬP
Chuẩn bị các bài tập: 16 à 21/Sgk
5, Bổ sung:
IV/. KIỂM TRA:
Tiết 44: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 16/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau.
2, Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của 1 số nguyên, số đối của một số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa số nguyên.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS 1: Nêu cách so sánh hai số nguyên dựa trên trục số; khái niệm số liền trước, số liền sau; nêu nhận xét về so sánh số nguyên âm, số nguyên dương, số 0? Làm bài 11/Sgk.
HS 2: GTTĐ của một số nguyên là gì? Nêu nhận xét? Trả lời bài 14/Sgk.
3, Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Dạng 1: So sánh hai số nguyên.
Bài 18/73/Sgk:
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết: a>2>0).
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm âm 5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d<–5<0).
Bài 19/73/Sgk:
Dạng 2: Tìm số đối của một số nguyên.
Bài 21/73/Sgk:
Đs: 4; -6; -5; -3; -4.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Bài 20/73/Sgk:
a) |–8| – |–4| = 8 – 4 = 4
b) |–7|.|–3| = 7.3 = 21
c) |18| : |–6| = 18 : 6 = 3
d) |153| + |–53| = 153 + 53 = 206
Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên.
Bài 22/74/Sgk:
a) 3; –7; 1; 0
b) –5; –1; 0; –26
c) a = 0
– HS: đọc đề bài 18/73/Sgk, suy nghĩ câu trả lời.
– GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
– HS: vẽ trục số.
– GV: cho HS dựa vào trục số để trả lời bài 18.
– HS: 3 HS trả lời 3 câu a, b, c và giải thích.
– GV: chỉnh sửa, bổ sung.
– HS: đọc đề, suy nghĩ bài 19/Sgk.
– GV: treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm.
– HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại làm vào phiếu học tập.
– HS: đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.
– GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài 21/Sgk.
– HS: hoạt động nhóm giải à trả lời và giải thích.
– GV: nhận xét, chỉnh sửa.
– HS: nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên.
– GV: gọi 2 HS lên bảng giải bài 20/Sgk.
– HS: lên bảng giải.
– GV: cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa.
– HS: nhắc lại khái niệm số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
– GV: cho HS hoạt động nhóm giải bài 22/Sgk.
–HS: hoạt động nhóm giải.
– GV: cho các nhóm trình bày bài giải à chỉnh sửa.
à rút ra nhận xét về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số.
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (9’)
a) Củng cố: (7’)
- Nói tập Z bào gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không?
- HS nhắc lại: + cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
+ nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau.
+ định nghĩa GTTĐ của một số nguyên? Nêu quy tắc tính GTTĐ của 1 số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
* Bài tập: Đúng hay sai?
–99 > –100; –502 > |–500|; |–101| |–5|; |–12| < 0; –2 < 1
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính GTTĐ của 1 số nguyên.
- BTVN: 25 à 31/57, 58/SBT.
Bài sắp học
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Đọc trước bài ở nhà và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm”
5, Bổ sung:
IV/. KIỂM TRA:
Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày soạn: 16/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
2, Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu, mô hình trục số.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (8’)
- HS 1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
- Chữa bài tập 28/58/SBT.
- HS 2: - GTTĐ của một số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
- Chữa bài tập 29/58/SBT.
3, Bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Cộng hai số nguyên dương:
(Sgk /74)
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: (Sgk)
Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả.
Ví dụ: (–17) + (–54) = –(17 + 54) = –71
– GV: cho HS đọc Sgk phần 1. Cộng hai số nguyên dương. Sau đó cho biết cách cộng hai số nguyên dương?
– HS: - Đọc Sgk ……
- Cộng hai sốnguyên dương như cộng hai số tự nhiên khác 0.
– GV: trong bài số nguyên ta đã biết dùng số nguyên để biểu thị trạng thái của đại lượng tại 1 thời điểm cụ thể, bài này giới thiệu cách dùng số nguyên để biểu thị sự thêm hoặc bớt, tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ Sgk.
– HS: đọc ví dụ Sgk.
– GV: hướng dẫn HS giải ví dụ.
– HS: giải ?1
à Rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
– GV: đưa ra ví dụ, yêu cầu HS giải.
– HS: giải ví dụ.
* Củng cố: giải ?2; bt 23/Sgk
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8’)
a) Củng cố:
Giải bài tập 24, 25/Sgk.
HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- BTVN: 26/Sgk 35 à 41/SBT
Bài sắp học
Tiết 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Đọc trước bài ở nhà và tìm hiểu cách cộng hai số nguyên khác dấu.
IV/. KIỂM TRA:
Tuần 16:
Tiết 46: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ngày soạn: 23/11/07
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
2, Kỹ năng: rèn kỹ năng cộng hai số nguyên khác dấu. Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu, trục số.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (8’)
– HS 1: chữa bài tập 26/75/Sgk.
– HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm? Cho ví dụ? Nêu cách tính GTTĐ của 1 số nguyên. Tính |+12|; |0|; |–5|.
3, Bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: cộng hai số nguyên khác dấu như thế nào?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Ví dụ: (Sgk/76)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Quy tắc: (Sgk /76)
Ví dụ: (-237) + 55 = -(237 – 55) = -218
– GV: nêu ví dụ.
– HS: tóm tắt đề bài.
– GV: muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó bào nhiêu, ta làm như thế nào?
– HS: 30C – 50C hoặc 30C + (– 50C)
– GV: hãy dùng trục số để tính kết quả phép tính?
– HS: lên bảng.
* Củng cố: HS làm ?1; ?2
– GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
– HS: Tổng của hai số đối nhau là 0.
– GV: muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
– HS: phát biểu quy tắc.
– GV: yêu cầu HS khác nhắc lại, cho ví dụ?
* Củng cố: HS làm ?3; bt 27/Sgk.
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8’)
a) Củng cố:
– HS nhắc lại 2 quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
– Bài tập trắc nghiệm: Điền đúng, sai vào ô vuông:
(+7) + (–3) = (+4) (–2) + (+2) = 0 (–4) + (+7) = (–3)
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Học thuộc quy tắc công hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- BTVN: 28, 30b,c/76/Sgk
- Bài 30 rút ra nhận xét: một số cộng với 1 số nguyên âm, kết quả thay đổi như thế nào? Một số cộng với 1 số nguyên dương, kết quả thay đổi như thế nào?
Bài sắp học
Tiết 47: Luyện tập
Chuẩn bị các bài tập: 31 à 35/Sgk.
IV/. KIỂM TRA:
Tiết 47: LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cộng hai số nguyên cùng dấu.
2, Kỹ năng: rèn kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Chữa bài tập 31/77/Sgk.
HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 33/77/Sgk.
– GV: hỏi chung cả lớp: So sánh quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
3, Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính
(-50) + (-10)
(-16) + (-14)
(-367) + (-33)
|-15| + (+27)
Bài 2: Tính:
43 + (-3)
|-29| + (-11)
0 + (-36)
207 + (-207)
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
x + (–16) biết x = -4
(-102) + y biết y = 2
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 4: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại:
x + (-3) = -11
-5 + x = 15
x + (-12) = 2
-3| + x = -10
Bài 5: (bài 35/Sgk)
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật.
Bài 7: (48/59/SBT)
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số:
-4; -1; 2; ………
5; 1; -3; …………
– GV: ghi bài 1 sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cách tính GTTĐ.
– HS: nhắc lại…
– GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, các HS còn lại tự làm vào vở bài tập.
– HS: …….
– GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai.
– GV: cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
– HS: nhắc lại……
– GV: gọi 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập.
– HS: …………
– GV: để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của chữ, ta làm như thế nào?
– HS: thay giá trị của chư õvào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
– GV: yêu cầu HS làm bài 3.
– HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập.
– GV: thu vài phiếu học tập, chấm điểm.
Cùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng.
– GV: treo bảng phụ bài 4, yêu cầu HS hoạt động nhóm giải.
– HS: hoạt động nhóm giải.
– GV: theo dõi, nhắc nhở
Thu bài, nhận xét, chỉnh sửa.
Đưa ra bài giải mẫu.
– GV: cho HS đọc đề, phân tích bài 35/Sgk.
– HS: ……
– GV: lần lượt gọi HS trả lời và giải thích.
– GV: hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp.
– HS: a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị:
-4; -1; 2; 5; 8; ………
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị:
5; 1; -3; -7; -11; ……
4, Củng cố và hướng dẫn tự học:
a) Củng cố:
HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Trả lời bài tập: Xét xem các phát biểu sau đúng hay sai?
1, Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
2, Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.
b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Ôn lại hai quy tắc cộng số nguyên.
- BTVN: 51; 52; 53; 54; 56 /60/ SBT
Bài sắp học Tiết 48: Ôn Tập Học Kì I
Ôn lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên
IV/. KIỂM TRA:
File đính kèm:
- T41-47.doc