Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức, giải các bài toán thực tế

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

II/ Đồ dùng:

- GV: Máy tính bỏ túi

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp luyện tập thực hành

IV/ Tổ chức giờ học

1. Ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (7 phút)

+ Kiểm tra bài cũ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức, giải các bài toán thực tế 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng: - GV: Máy tính bỏ túi - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quan sát - Phương pháp luyện tập thực hành IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (7 phút) + Kiểm tra bài cũ: HS1 Nêu 4 tính chất của phép cộng các số nguyên cà viết dạng tổng quát của các tính chất đó HS2. Làm bài tập 37b Bài 37. Tính tổng: b) - 4 < x < 3 Tổng: (-3) +(-2) +(-1) + 0 + 1 + 2 = -3 3. HĐ1. Tính tổng, tính nhanh (14 phút) - Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 41 ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào - Gọi 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm bài 42 ? Thực hiện phép tính trên em làm như thế nào - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ? Kể tên các số có GTTĐ nhỏ hơn 10 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện Cộng hai số nguyên khác dấu: + Số có GTTĐ lớn trừ đi sô có GTTĐ nhỏ + Dấu của kết quả là dấu của số có GTTĐ lớn - 3 HS lên bảng làm - HS làm bài 42 + Thực hiện bỏ ngoặc + Cộng các số đối với nhau - 1 HS lên bảng thực hiện x - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện Dạng I. Tính tổng, tính nhanh Bài 41/79. Tính a) (-38) + 28 = -(38-28) = -10 b) 273 +(- 123) = 273 – 123 = 150 c) 99 + (-100) + 101 = (99 + 101) + (-100) = 200 + (-100) = 200 – 100 = 100 Bài 42/79 Tính nhanh. a) 217+[43+(-127) +(-23)] = 217+43+ (-217) + (-23) 43 + (-23) +[(-217) + 217] = (43-23) + 0 = 20 b) x Tổng: (-9)+(-8)+(-7)+…+7 + 8+9 = [(-9)+9]+[(-8)+8]+… +0 =0 4. HĐ2. Dạng II. Bài toán thực tế (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng các tính chất phép cộng số nguyên vào làm được các bài toán thực tế - Tiến hành - Yêu cầu HS đọc bài toán ? Sau 1 giờ ca nô 1, ca nô 2 ở vị trí nào ? Hai ca nô cách nhau bao nhiêu - Yêu cầu HS làm phần b tương tự phần a - GV nhận xét và chốt lại - 1 HS đọc bài toán Ca nô 1 ở B Ca nô 2 ở D Hai cac nô cách nhau 10 – 7 = 3 (km) - HS làm phần b - HS lắng nghe Dạng II. Bài toán thực tế Bài 43/80 10km 7 km 7km a) Sau 1h ca nô 1 ở B cách ca nô 2 ở D ( cùng chiều với B) Hai ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) b) Sau 1h ca nô 1 ở B ca nô 2 ở A (ngược chiều với B) Hai ca nô cách nhau: 10 + 7=17 (km) 5. HĐ3. Dạng III. Sử dụng máy tính (12 phút) - Mục tiêu: Sử dụng được máy tính thực hiện phép cộng các số nguyên - Đồ dùng: Máy tính bỏ túi - Tiến hành: - GV hướng dẫn HS nút đổi dấu (+) sang (-) và ngược lại - GV hướng dẫn HS bấm nút trên bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài 46 - HS theo dõi - HS thực hiện thực hướng dẫn của GV - HS làm bài tập 46 Dạng III. Sử dụng máy tính Bài 46/80 a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 6. Tổng kết hướng dẫn về nhà(2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại các tính chất của phép cộng - Đọc trước bài: Phép trừ hai số nguyên

File đính kèm:

  • docTiet 48.doc
Giáo án liên quan