Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 58: Quy tắc Chuyển Vế

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a

- Phát biểu được quy tắc chuyển vế

2. Kỹ năng:

- Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a vào làm bài tập

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải bài tập.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.

II/ Đồ dùng:

- GV: Chiếc cân bàn hai quả cân 1kg, Hai nhóm vật có khối lượng bằng nhau.

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề

IV/ Tiến trình lên lớp:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài:

3. HĐ1. Tìm hiểu tính chất của đẳng thức (12 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 58: Quy tắc Chuyển Vế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/12 Ngày giảng: 03/01/12 Tiết 58. Quy tắc chuyển vế I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a - Phát biểu được quy tắc chuyển vế 2. Kỹ năng: - Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a vào làm bài tập - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập. II/ Đồ dùng: - GV: Chiếc cân bàn hai quả cân 1kg, Hai nhóm vật có khối lượng bằng nhau. - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề IV/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. HĐ1. Tìm hiểu tính chất của đẳng thức (12 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a - Đồ dùng: Chiếc cân bàn hai quả cân 1kg, Hai nhóm vật có khối lượng bằng nhau. - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS làm ?1 - Quan sát H.50 rút ra kết luận gì ? Khi cân thăng bằng nếu cho thêm hai vật có khối lượng như nhau vào hai đĩa cân thì hai đĩa cân như thế nào ? Nếu bớt ở hai đĩa cân đi hai vật bằng nhau thì hai đĩa cân như thế nào - GV giới thiệu các tính chất của qui tắc - GV lấy ví dụ minh hoạ - HS làm ?1 - Khi cân thăng bằng nếu thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đã cân thì cân vẫn thăng bằng - Nếu bớt đồng thời ở hai đĩa cân hai vật bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng - HS lắng nghe - HS lắng nghe 1. Tính chất của đẳng thức ?1. Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 4. HĐ2. Ví dụ (6 phút) - Mục tiêu: Vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a vào làm bài tập - Các bước tiến hành: ? Cho biết các vế của đẳng thức trên ? Làm thế nào để VT của đẳng thức chỉ còn x - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - GV từ đẳng thức x + 4 =-2 ta được x = -2 - 4 ? Rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức. VT = x - 3 VP = 4 Thêm 3 vào hai vế - HS làm ?2 - HS lên bảng thực hiện Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu số hạng đó 2. Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x - 3 = 4 Giải: x -3 = 4 x - 3 + 3 = 4 + 3 x = 7 ?2 Tìm số nguyên x biết: x + 4 = -2 x + 4 - 4 = -2 - 4 x = -6 5. HĐ3. Quy tắc chuyển vế (15 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được qui tắc chuyển vế - Các bước tiến hành: - Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế - GV đưa ra ví dụ minh hoạ - Yêu cầu HS làm ?3 - HS đọc quy tắc chuyển vế - HS lắng nghe - HS làm ?3 3. Quy tắc chuyển vế Quy tắc (SGK) Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x - (-3) = 4 Giải x - (-3) = 4 x + 3 = 4 x = 4 - 3 x = 1 ?3 Tìm sô nguyên x x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 - 8 x = -9 6. HĐ4. Củng cố (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng qui tắc chuyển vế vào làm bài tập - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 61 ? Muốn chuyến một số từ vế này sang vế kia của đẳng thức làm như thế nào - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS làm bài 62 - Gọi 2 HS lên bảng làm - HS trả lời quy tắc - 2 HS lên bảng thực hiện - HS làm bài 62 - 2 HS lên bảng làm 4. Luyện tập Bài 61/87 Tìm số nguyên x biết a) 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 15 -x = 15 - 7 -x = 8 x = -8 b) x - 8 = (-3) - 8 x = (-3) - 8 + 8 x = -3 Bài 62/87 a) => a = 2 hoặc a = -2 b) => a+ 2 = 0 => a = -2 7. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc quy tắc chuyển vế - Xem lại các bà tập đã chữa - Làm bài 63, 64, 65, 68 (SGK - 87) - Hướng dẫn về nhà: Bài 63 (SGK-87). Viết tổng của 3 số: 3; -2; x bằng 5 => Vận dụng quy tắc chuyển về

File đính kèm:

  • docTiet 58.doc