Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 68

I - Mục tiêu :

- Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chuyển vế.

- Học sinh biết khái niệm tổng đại số, vận dụng đúng tính chất:

Nếu a = b thì a + c = b + c và nếu a = b thì b = a.

II - Phương tiện dạy học :

SGK, chiếc cân bàn, hai qủa cân 1kg, hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 68, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN TỐN - LỚP 6 Cả năm 140 tiết Đại số: 111 tiết Hình học: 29 tiết Học kỳ I: 72 tiết 58 tiết 14 tiết Học kỳ II: 68 tiết 53 tiết 15 tiết A. Đại số Chương II – Số nguyên ( 29 tiết) Tiết 40 ζ1. Làm quen với số nguyên âm Tiết 41: ζ2. Tập hợp Z các số nguyên Tiết 42 ζ3. Thứ tự trong Z Tiết 43: Luyện tập Tiết 44: ζ4 Cộng hai số nguyên cùng dấu Tiết 45: ζ5 Cộng hai số nguyên khác dấu Tiết 46: Luyện tập Tiết 47: ζ6. Tính chất phép cộng các số nguyên Tiết 48: : Luyện tập. Tiết 49: ζ7 . Phép trừ hai số nguyên Tiết 50 Luyện tập. Tiết 51 ζ8 Quy tắc “ dấu ngoặc” Tiết 52 Luyện tập. Tiết 53-54 Ơn tập học kỳ Tiết 55 - 56: Kiểm tra học kỳ I. ( Đại số và Hình học) Tiết 57 - 58: Trả bài kiểm tra Tiết 59 ζ9 Quy tắc chuyển vế - Luyện tập Tiết 60 ζ 10 Nhân hai số nguyên khác dấu Tiết 61 ζ 11 Nhân hai số nguyên cùng dấu Tiết 62 Luyện tập. Tiết 63 ζ 12 Tính chất của phép nhân Tiết 64 Luyện tập. Tiết 65 ζ 13 Bội và ước của số nguyên Tiết 66 – 67 Ơn tập chương Tiết 68 Kiểm tra chương Tuần 20 Ngày soạn: 28/12/2008 Ngày dạy: 03/01/2009 Tiết 59 § 9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : - Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chuyển vế. - Học sinh biết khái niệm tổng đại số, vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và nếu a = b thì b = a. II - Phương tiện dạy học : SGK, chiếc cân bàn, hai qủa cân 1kg, hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Tính: (92 – 28) – (320 – 28 + 93) GV nhận xét và sửa nếu sai. 1 HS lên bảng trình bày lời giải. 1 HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC - GV treo bảng phụ với nội dung: Quan sát hình 50 sgk. Nhận xét xem vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp? - Cho HS thảo luận theo nhóm. - GV sửa nếu sai. - Trình bày ví dụ và yêu cầu HS nêu lí do của từng bước. Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức? Đó chính là nội dung của quy tắc chuyển vế. Các nhóm thảo luân theo yêu cầu. Cho 1 nhóm trình bày nhận xét. Các nhóm khác theo dõi và góp ý kiến. HS cả lớp suy nghĩ và trả lời. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức phải đổi dấu số hạng đó dấu “+” thành dấu “–“ và dấu “–“ thành dấu “+”. 1. Tính chất của đẳng thức: a) Tổng quát: Với mọi a, b, c Z, thì: a = b a + c = b + c a = b b = a b) Ví dụ: Tìm x , biết: x – 2 = – 3 Ta có: x – 2 = – 3 x – 2 + 2 = – 3 + 2 x = – 3 + 2 x = –1 Hoạt động 3: QUY TẮC CHUYỂN VẾ Yêu cầu HS nêu quy tắc chuyển vế. 2 HS nêu nội dung của quy tắc chuyển vế. 1 HS nêu dạng tổng quát. 2. Quy tắc chuyển vế : Với mọi a, b, c, d Z, thì: a – b + c = d a = d + b – c * Chú ý: SGK/86. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ - GV đưa ra bài tập. - HS cả lớp giải bài tập 61a. Cả lớp cùng làm bài tập. 1 HS trình bày lời giải trên bảng. Cả lớp cùng giải bài tập. 1 HS trình bày lới giải trên bảng. 3. Luyện tập : a) Tìm x Z, biết: x – (–4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 = – 3. b) Bài 61a: Tìm x Z, biết: 7 – x = 8 – (–7) 7 – x = 8 + 7 7 – x = 15 – x = 15 – 7 = 8 x = – 8. Hoạt động 5 : DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 61b, 62, 63, 64, 65 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, xem trước bài tập phần luyện tập. Tuần 20 Ngày soạn: 03/01/2008 Ngày dạy: 05/01/2009 Tiết 60 § 10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I - Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU - GV cho HS thảo luận nhóm bài ?1; ?2; ?3. GV nhận xét và sửa nếu sai. HS thảo luận theo nhóm. Nhóm 1: Sửa ?1. Nhóm 2: Sửa ?2. Nhóm 3: Sửa ?3. 1. Nhận xét mở đầu: Hoạt động 2: QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU - GV cho HS đọc và học thuộc quy tắc trong sgk. - GV trình bày ví dụ và giải thích rõ lời giải của ví dụ. - GV cho HS làm ?4. HS đọc quy tắc trong sgk. HS cả lớp cùng làm. 2 HS lên bảng làm 2 câu a và b. HS dưới lớp nhận xét. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: a) Quy tắc: sgk b) Ví dụ: Làm ra một sản phẩm theo quy cách được 20 000 đồng, làm ra một sản phẩm sai quy cách bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua công nhân A làm ra 10 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của công nhân A tháng vừa qua là bao nhiêu? Giải: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng có nghĩa là được nhận thêm – 10 000 đồng. Vì vậy tháng vừa qua lương của công nhân A là: 40 . 20 000 + 10 . (–10 000) = 700 000 đồng Hoạt động 3 : DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 72, 73, 74, 75 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, xem trước bài tập phần luyện tập. Tuần 20 Ngày soạn: 03/01/2009 Ngày dạy: 05/01/2009 Tiết 61 § 11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I - Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc về dấu để tính tích các số nguyên. II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? - Sửa bài tập 73a. - GV nhận xét và sửa nếu sai. 1 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 2 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG - GV cho HS làm ?1. Đáp: A. 36 B. 600 1. Nhân hai số nguyên dương: Giống như nhân hai số tự nhiên. Hoạt động 3 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM - GV cho HS làm ?2. - GV có thể gợi ý. Từ đó HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm. - Cho HS đọc ví dụ, nhận xét và làm ?3. HS làm ?2. HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm. HS đọc ví dụ, nhận xét. ?3: 5 . 17 = 85 2. Nhân hai số nguyên âm: * Quy tắc: sgk Hoạt động 4: KẾT LUẬN - GV giới thiệu kết luận. - GV yêu cầu HS ghi nhớ “Quy tắc dấu” (phần chú ý) để vận dụng tính đúng. - Yêu cầu HS làm ?4. HS đọc kết luận. HS đọc ghi nhớ phần chú ý. HS cả lớp cùng làm. Một vài HS khác nhận xét. 3. Kết luận: sgk/90 * Chú ý: sgk/91 Hoạt động 5 : DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 78, 79, 80 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, xem trước bài tập phần luyện tập. Tuần 21 Ngày soạn: 07/01/2009 Ngày dạy: 10/01/2009 Tiết 62 LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : - Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc về dấu để tính tích các số nguyên. II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm? - Sửa bài tập 78c,d.. - GV nhận xét và sửa nếu sai. 1 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu. Làm bài tập 78c,d. HS dưới lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 2 : SỬA BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 79 Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 79. Bài tập 80 Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 80. 1 HS lên bảng làm. 1 HS dưới lớp nhận xét. 1 HS lên bảng làm. 1 HS dưới lớp nhận xét. 1. Bài tập 79 sgk: Tính: 27 . (–5) = –135 Suy ra: (+27) . (+5) = +135 (–27) . (+5) = –135 (–27) . (–5) = 135 5 . (–27) = –135 2. Bài tập 80 sgk: a là số nguyên âm a) Nếu ab là một số nguyên dương thì b là một số nguyên âm. b) Nếu ab là một số nguyên âm thì b là một số nguyên dương. Hoạt động 3 : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài tập 84 GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS cả lớp cùng làm. Bài tập 85 GV đưa ra bài tập, gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu. 1 HS lên bảng làm. 1 HS dưới lớp nhận xét. HS cả lớp cùng làm. 4 HS lên bảng cùng 1 lúc làm 4 câu a, b, c, d. 3. Bài tập 84 sgk: Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + – – + – + – – – – + – 4. Bài tập 85: sgk Tính: a) (–25) . 8 = –200 b) 18 . (–15) = –280 c) (–1500) . (–100) = 150000 d) (–13)2 = (–13).(–13) = 169 Hoạt động 4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 86, 87, 88/93 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, xem trước bài mới. Tuần 21 Ngày soạn: 10/01/2009 Ngày dạy: 12/01/2009 Tiết 63 §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I - Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải - Hiểu các tính chất của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. - Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II - Phương tiện dạy học : SGK. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N (có thêm tính chất a . 0 = 0 . a = 0). - Từ đó GV giới thiệu tính chất 1, tính chất 2 và các ví dụ minh họa, chú ý. - Yêu cầu HS trả lời ?1, ?2. HS nhắc lại các tính chất của phép cộng trong N (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp). HS trả lời. 1. Tính chất giao hoán: Mọi a, b Z, thì: 2. Tính chất kết hợp: Mọi a, b, c Z, thì: * Chú ý: sgk/94 * Nhận xét: sgk/94 Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT NHÂN VỚI SỐ 1 - Yêu cầu HS làm ?3, ?4. HS nhắc lại tính chất 3. ?3: ?4: Bạn Bình nói đúng. Chẳng hạn: , nhưng: . Vậy: Nếu a Z, thì a2 = (–a)2. 3. Nhân với số 1: Mọi a Z, thì: Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG - GV giới thiệu tính chất này và yêu cầu HS lý giải vì sao có tính chất này. - GV giải thích chú ý là hệ qủa trực tiếp của tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Yêu cầu HS làm ?5. HS cả lớp cùng làm. 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Mọi a, b, c Z, thì: a.(b + c) = a.b + a.c * Chú ý: sgk/95 Hoạt động 4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 90, 91, 92, 93 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, xem trước bài tập phần luyện tập. Tuần 21 Ngày soạn: 10/01/2009 Ngày dạy: 12/01/2009 Tiết 64 LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : - Học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân để giải bài tập. - Học sinh biết sử dụng thích hợp các tính chất để giải các bài toán nhanh hơn. - Học sinh biết tìm cách đơn giản hóa các vấn đề phức tạp. II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân? Sửa bài tập 90a,b. 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và sửa bài tập 90a,b. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2 : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Yêu cầu HS sửa các bài tập về nhà. Sửa bài tập 92 Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa 2 câu. Sửa bài tập 93 Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa 2 câu. Sửa bài tập 95 Yêu cầu HS cả lớp cùng làm. Sửa bài tập 96 Yêu cầu HS cả lớp cùng làm. Sửa bài tập 97 Yêu cầu HS nhận xét về tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm? Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm? Bài tập 99 Yêu cầu HS cả lớp cùng làm. Sau đó 2 HS lên sửa hai câu. 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2 HS lên bảng cùng một lúc làm 2 câu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS cả lớp cùng làm. 1 HS lên bảng trình bày bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS cả lớp cùng làm. 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS trả lời. Sau đó 1 HS lên bảng làm bài 97. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS cả lớp cùng làm. 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 1. Bài tập 92: sgk Tính: 2. Bài tập 93: sgk Tính nhanh: 3. Bài tập 95: sgk Ta có: Còn hai số nguyên khác có lập phương bằng chính nó, là: 1 và 0. Vì: 13 = 1 . 1 . 1 = 0 03 = 0 . 0 . 0 = 0 4. Bài tập 96: sgk Tính: 5. Bài tập 97: sgk So sánh: Vì tích chứa 4 thừa số nguyên âm nên tích mang dấu “+”. Vì tích chứa 3 thừa số nguyên âm nên tích mang dấu “–”. 6. Bài tập 99:sgk a) – 7 . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) = -13 b) (-5) . (-4 - -14 ) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50 Hoạt động 3 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 100 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, xem trước bài mới. Tuần 22 Ngày soạn: 15/01/2009 Ngày dạy: 02/02/2009 Tiết 65 §13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I - Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”. - Hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. - Biết tìm bội và ước của một số nguyên. II - Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN - Yêu cầu HS làm ?1, ?2. - Yêu cầu HS phát biểu khái niệm chia hết trong Z. Sau đó GV chính xác hóa khái niệm. - Yêu cầu HS làm ?3. - GV giới thiệu các chú ý trong sgk. GV lấy ví dụ minh họa. + Nếu : 6 = 3 . 2 thì ta nói 6 chia 3 được 2. + Số 0 là bội của 2 vì 0=2 . 0 + Các số 1 và – 1 là ước của 2, 3, 4, … + 2 là ước của 8 và ước của 10 thì 2 là ước chung của 8 và 10. - GV giới thiệu ví dụ 2. ?1: 6 = 2 . 3 -6 = 6 . (-1) ?2: a, b là hai số tự nhiên, a chia hết cho b a = b . q (q N). HS phát biểu khái niệm chia hết trong Z. HS đọc ví dụ 1. ?3: Hai bội của 6 là 12 và 18. Hai ước của 6 là 2 và 3. HS đọc lại các chú ý. 1. Bội và ước của một số nguyên: Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói: a là bội của b và b là ước của a. Ví dụ 1: – 9 là bội của 3 vì – 9 = 3 . (– 3) * Chú ý: sgk/96 Ví dụ 2: a) Các ước của 8 là 1, -1, 2, -2, 4, -4, 8, -8. b) Các bội của 3 là 0, 3, -3, 6, -6, … Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT - GV giới thiệu các tính chất. - GV giới thiệu ví dụ 3. - Yêu cầu HS làm ?4. HS ghi các tính chất vào vở. ? 4: a) Ba bội của – 5 là – 10; 15; 20. b) Các ước của – 10 là –1; –2; 5. 2. Tính chất: + và + + và và Ví dụ 3: sgk Hoạt động 3 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 101, 102, 103, 104 sgk. - Làm bài tập đầy đủ, học kỹ bài, trả lời câu hỏi ôn tập chương. Tuần 22 Ngày soạn: 28/01/2009 Ngày dạy: 02/02/2009 Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II I - Mục tiêu : - Oân tập các kiến thức về tập hợp Z các số nguyên: Số đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên và các tính chất của phép cộng và phép nhân các số nguyên. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của học sinh. II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC VỀ TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN SỐ ĐỐI CỦA SỐ NGUYÊN - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, câu hỏi 2. - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên 1. Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2;; 3; …} 2. a) Số đối của số nguyên a là –a. b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên dương, số 0. HS nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên. Oân tập kiến thức về tập hợp Z các số nguyên, số đối của số nguyên Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2;; 3; …} Số đối của số nguyên a là – a. Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên dương, số 0. Hoạt động 2: BÀI TẬP Bài 108 SGK/98: - Với a Z thì a có thể là số nào? - Yêu cầu học sinh xét hai trường hợp và so sánh. - Nhận xét. Bài 110 SGK/99 - Treo bảng phụ bài 110 sgk/99. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu chọn đúng, sai, cho ví dụ. - Nhận xét. Bài 111 SGK/99 - Gọi một học sinh đọc đề bài. - Để thực hiện phép tính ta có thể áp dụng các quy tắc nào? - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. HS1: Câu a,b. HS2: Câu c, d. - Nhận xét. Với a Z thì a có thể là số nguyên âm, hay số nguyên dương. Học sinh xét hai trường hợp và so sánh. Học sinh quan sát bảng phụ. Học sinh đọc từng câu hỏi trả lời và cho ví dụ. Một học sinh tại chỗ đọc đề. Ta áp dụng quy tắc bỏ ngoặc, cộng, trừ hai số nguyên. Cả lớp làm bài vào vở. Hai học sinh lên bảng thực hiện. KQ: a) -36 b) 390. c) -279 d) 1130. Bài 108 SGK/98 Vì a Z và a 0 nên a > 0 hoặc a < 0. Với a > 0 thì – a < a và – a < 0. Với a a và – a > 0. Bài 110 SGK/99 a) Đúng: (-5) + (-4) = (-9) b) Đúng: 5 + 4 = 9. c) Sai: (-5).(-4) = 20. d) Đúng: 5.4 = 20. Bài 111 SGK/99 a) [(-13) + (-15)] + (-8) = (- 28) + (-8) = -36 b) 500 – (-200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – ( -129) + (-119) – 301 + 12 = + 129 – 119 – 301 + 12 = -279 d) 777 – (-111) – (-222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 Bài 115 SGK/99: - Gọi một học sinh đọc đề bài? - Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 5. - Tương tự gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. HS1: Câu b, c. HS2: Câu d, e. - Nhận xét. Bài 116 SGK/99 - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Tích một số lẻ các số nguyên âm mang dấu gì? - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét. Bài 117 SGK/99 Gọi học sinh tại chỗ thực hiện. Một học sinh tại chỗ đọc đề. 5 và – 5 đều có giá trị tuyệt đối bằng 5. Cả lớp làm bài vào vở. Hai học sinh lên bảng thực hiện. KQ: b) 0 c) không tìm được. d) 5 e) 2. Học sinh lần lượt nêu các quy tắc. Tích một số lẻ các số nguyên âm mang dấu “ – “. Hai học sinh lên bảng thực hiện. Một học sinh tại chỗ thực hiện. Bài 115 SGK/99 Tìm a Z biết: a) b) c) (không tìm được a) d) Bài 116 SGK/99 a) (-4) . (-5) . (-6) = -120 b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12 c) (-3 - 5) . (-3+5)= -8 . 2 = -16 d) (-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(-6) = -8 Bài 117 SGK/99 a) (-7)3 . 24 = (-343) .16 = -5488. b) 54.(-4)2 = 625.16 = 10 000 Hoạt động 3 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên. - BT:161; 162; 163; 165; 168 SBT/76,77. - Tiếp tục ôn tập quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế. Tuần 22 Ngày soạn: 01/02/2009 Ngày dạy: 07/02/2009 Tiết 67 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp) I - Mục tiêu : - Học sinh được củng cố lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc, bội và ước của một số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc tính giá trị của biểu thức vào các bài tập tính nhanh. - Giáo dục thái độ cẩn thận, chính xác. II - Phương tiện dạy học : SGK, SBT. III - Tiến trình tiết dạy : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - HS1: + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. + Làm bài 162a, c tr.75 SBT. - HS2: + Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0. + Làm bài 168 a,c tr.76 SBT. - Nhận xét, cho điểm. HS1: Nêu các quy tắc. Làm bài 162 a) = (-15) + (-10) = -25 b) = 229 – 219 – 401 + 12 = -379 HS2: Nêu các quy tắc. Làm bài 168 a) = 18 . 17 – 18.7 = 18(17 – 7) = 18 . 10 = 180 c) = 33.17 – 33.5 – 17.33+17.5 = 5(-33 + 17) = - 80. Hoạt động 2: BÀI TẬP Bài 1: Tính - Để giải bài toán ta làm như thế nào? - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét. Bài 114 trang 99 SGK - Gọi một học sinh đọc đề. - Để tìm tổng tất cả các số nguyên x ta phải làm gì? - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét. Bài 118 / 99 SGK - Gọi một học sinh đọc đề. - Để tìm x ta áp dụng các quy tắc nào? - Gọi một học sinh tại chỗ làm câu a. - Nhận xét. - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét. Bài 2: a) Tìm tất cả ước của (-12) b) Tìm năm bội của 4. - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét. Bài 120 / 100 SGK - Gọi một học sinh đọc đề. - Có bao nhiêu tích ab được tạo thành. - Yêu cầu học sinh lập bảng tích ab. - Có bao nhiêu tích lớn hơn và bao nhiêu tích nhỏ hơn 0? - Có bao nhiêu tích là bội của 6 hãy tìm các tích đó? - Có bao nhiêu tích là ước của 20? - Nhận xét. - Ta áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc nhân các số nguyên. Hai học sinh lên bảng thực hiện. Một học sinh đọc đề bài. Ta phải tìm tất cả các số nguyên x. Hai học sinh lên bảng thực hiện. KQ: a) 0; b) - 9 . Một học sinh tại chỗ đọc đề. Ta áp dụng quy tắc chuyển vế. Một học sinh tại chỗ thực hiện. Hai học sinh lên bảng làm câu b và câu c. Học sinh quan sát đề bài. Một học sinh lên bảng thực hiện. Một học sinh lên bảng đọc đề. Có 12 tích ab được tạo thành. Học sinh lập bảng tích ab. Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0 Có 6 tích là bội của 6 đó là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 Có hai tích là ước của 20 đó là: 10; -20. Bài tập 1: Tính a) 215 + (-38) – (-58)– 15 = 215 + (-38) + 58 – 15 = (215 – 15) + (58 – 38) b) 231 + 26 –(209 + 26) = 231 + 26 – 209 – 26 = 231 – 209 = 22. c) 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) = 5 . 9 + 112 – 40 = (45 – 40) + 112 = 117 Bài 114 trang 99 SGK a) – 8 < x < 8 x {-7; -6; ……; 6; 7} Tổng các số x là: (-7) + (-6) + … + 6 + 7 = (-7 + 7) + (-6 + 6) + … + (-1 + 1) + 0 = 0 + 0 + … + 0 + 0 = 0 b) -6 < x < 4 x {-5; -4; …; 1; 2; 3} Tổng các số x là: (-5) + (-4) + (-3 + 3) + … + 0 = (-5) + (-4) + 0 + … + 0 = -9 Bài 118 / 99 SGK a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 3x = - 15 x = -5. c) = 0 x – 1 = 0 x = 1 Bài tập 2: a) Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12 b) Năm bội của 4 có thể là 0; ±4; ±8. Bài 120 / 100 SGK Cho: A = a) Có 12 tích ab được tạo thành với a A và b B. a b -2 4 -6 8 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Có 6 tích là bội của 6 đó là: -6; 12; -18; 24; 30; -42. d) Có hai tích là ước của 20 đó là: 10; -20. Hoạt động 3 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Ôn lại các bài tập đã giải và các quy tắc đã học. - Làm BT: 121 SGK và 113 SBT. - Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra 45 phút. Tuần 22 Ngày soạn: 07/02/2009 Ngày dạy: 09/02/2009 Tiết 68 KIỂM TRA 1 TIẾT I – Mục tiêu : Kiểm tra HS về - Kiến thức, kĩ năng làm các bài tập về tập hợp Z các số nguyên, số đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc, bội và ước của một số nguyê

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 tu tiet 59 den tiet 68.doc
Giáo án liên quan