Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 68

I. MỤC TIÊU

Đ Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c; nếu a + c = b + c thì a = b; nếu a = b thì b = a. Hiểu được quy tắc chuyển vế.

Đ Kỹ năng: HS vận dụng được các tính chất trên và quy tắc chuyển vế để giải toán.

Đ Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

II. CHUẨN BỊ

v GV: Bảng phụ ghi quy tắc và bài tập

v HS: Đọc trước bài quy tắc chuyển vế

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN

v Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :

1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2010 Đ9. quy tắc chuyển vế Ngày giảng: 27/12/2010 Tiết 59 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c; nếu a + c = b + c thì a = b; nếu a = b thì b = a. Hiểu được quy tắc chuyển vế. Kỹ năng: HS vận dụng được các tính chất trên và quy tắc chuyển vế để giải toán. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi quy tắc và bài tập HS: Đọc trước bài quy tắc chuyển vế III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc. - Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18 + 29) + (158 – 18 – 29) b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49) GV: Nhận xét, cho điểm. HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập a) (18 + 29) + (158 – 18 – 29) = 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = (18-18) +(29- 29) +158 = 158 b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49) = 13 – 135 + 49 – 13 – 49 = (13- 13) +(49- 49) -135 =135 Hoạt động 2 (8’) : Tính chất của đẳng thức GV: Cho HS quan sát hình 50 SGK và yêu cầu HS làm ?1 SGK từ đó rút ra nhận xét ? GV: Tương tự như hai “cân đĩa”, đẳng thức cũng có hai tính chất đầu như SGK. GV: Hãy dự đoán xem nếu a = b thì b có bằng a không? HS: Quan sát tranh và rút ra nhận xét. HS: Ghi hai tính chất đầu. HS: Nêu dự đoán: b = a 1. Tính chất của đẳng thức ?1 SGK: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại nếu đồng thời ta lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng * Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Hoạt động 3 (8’) : Ví dụ GV: Hãy tìm số nguyên x, biết x – 2 = - 3 GV: Yêu cầu HS áp dụng tính chất vừa học để tìm được x. GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2 SGK: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = - 2 GV: Gợi ý: Làm sao để vế trái chỉ còn x? GV: Sử dụng tính chất thứ mấy trong các tính chất của đẳng thức? + 1 HS lên bảng thực hiện. + 1 HS lên bảng giải + Thêm vào 2 vế (– 4) HS: áp dụng tính chất 1. 2. Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = – 3. x – 2 + 2 = – 3 + 2 x = – 3 + 2 x = – 1. ?2 SGK : x + 4 = – 2. Cộng vào hai vế cho – 4, ta được: x + 4 + (– 4) = – 2 + (– 4) x = – 2 + (– 4) x = – 6 Hoạt động 4 (15’) : Quy tắc chuyển vế GV: Từ đẳng thức: x – 2 = – 3 x = – 3 + 2 và x + 4 = – 2 x = – 2 – 4 Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? GV: Giới thiệu quy tắc SGK. GV: Cho HS làm ví dụ SGK. Tìm x, biết: a/ x – 2 = – 6 b) x – (– 4) = 1 GV: Lưu ý: câu b phải quy hai dấu về một dấu trước khi chuyển vế. GV: Cho HS làm tiếp ?3 SGK Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (–5) + 4. GV: Phép trừ a – b = ? GV: Vậy (a – b) + b = ? GV: Nhấn mạnh: Ngược lại nếu x + b = a thì x = a – b. GV: Cho HS ghi nhận, nhận xét SGK. HS: Xem lại các tìm x ở phần ví dụ SGK. HS: Nêu nhận xét rút ra quy tắc chuyển vế. HS: Tự ghi nhận vào vở. + 2 HS lên bảng thực hiện. + 1 HS lên bảng giải. + Trả lời các câu hỏi của GV: a – b = a + (– b) (a – b) + b = [a + (– b)] + b = a + [(– b) + b] = a + 0 = a + Ghi nhận xét SGK. 3. Quy tắc chuyển vế: Quy tắc: SGK trang 86 Ví dụ: a) x – 2 = – 6 x = – 6 + 2 x = – 4 b) x – (– 4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = – 3 ?3 SGK Giải x + 8 = (– 5) + 4 x + 8 = – 1 x = – 1 – 8 x = – 9 * Nhận xét: SGK Hoạt động 5 (5’) : Luyện tập – Củng cố GV: Yêu cầu HS giải bài 61 SGK/87. GV: Cho HS giải tiếp bài 63 SGK/87. + 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp giải vào nháp, nhận xét trình bày của bạn. + Đọc đề, tìm lời giải. 1. Bài tập 61 SGK/87: a) 7 – x = 8 – (– 7) 7 – x = 15 – x = 15 – 7 – x = 8 x =– 8. b) x – 8 = (–3) – 8 x = – 3 – 8 + 8 x = – 3 2. Bài tập 63 SGK/87: 3 + (– 2) + x = 5 1 + x = 5 x = 4 Hoạt động 6 (1’) : Hướng dẫn về nhà Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương số nguyên. Làm các bài tập SGk trang 87, 88. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Đánh giá tiết học. v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 27/12/2010 luyện tập Ngày giảng: 30/12/2010 Tiết 60 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS được củng cố và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Nêu các tính chất của đẳng thức. Chữa bài tập 63 SGK HS 2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Chữa bài tập 66 SGK Gọi học sinh nhận xét bài bạn và cho điểm HS1: Nêu các tính chất của đẳng thức. Chữa bài 63 tr 87 - SGK: Tìm số nguyên x biết: 3 + (-2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 - 1 x = 4 Vậy x = 4 HS 2: Phát biểu quy tắc chuyển vế Chữa bài 66 tr 87 - SGK: Tìm x ẻZ biết: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 11 = x Vậy: x = -11 Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày GV: Nhận xét chéo giữa các nhóm GV: Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? GV: Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào giấy nháp. GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày GV: Cho HS làm bài tập 72 SGK: học sinh hoạt động nhóm. Trước hết phải tính được cái gì? Gọi 3 nhóm học sinh lên bảng thi bằng những tấm ghi ký tự, nhóm nào nhanh nhất sẽ được điểm. GV: Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc - Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Một số HS trình bày. - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Học sinh hoạt động nhóm HS: Trả lời Bài tập 67 trang 87SGK a) (-37) + (-112) = - 149 b) (-42) + 52 = 10 c) 13 – 31 = - 18 d) 14 - 24 -12 = -22 e) (-25) + 30 – 15 = -10 Bài tập 68 trang 87 SGK Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 - 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 - 24 = 15 Bài tập 69 trang 87 SGK. Điền vào cột chênh lệnh nhiệt độ (nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất) Bài tập 70 trang 88 SGK a. 3784 + 23 - 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b. 21+22 + 23 + 24 - 11- 12- 13 -14 =(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24- 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 Bài tập 71 trang 88 SGK: Tính nhanh: a) -2001 + (1999 + 2001) = 2001 - 2001 + 1999 = (2001 – 2001) + 1999 = 1999 b) (43 - 863) - 137 + 57 = (43 + 57) - (863 + 137) = 100 - 1000 = - 900 Bài tập 72 trang 88 SGK: Đố: Chuyển 1 tấm bìa từ nhóm này sang nhóm khác để các tổng bằng nhau. Hoạt động 3 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK - Làm Bài tập trong SGK - Làm Bài tập trong vở luyện tập v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 27/12/2010 Đ10. nhân hai số nguyên khác dấu Ngày giảng: 30/12/2010 Tiết 61 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp (tự hình thành quy tắc). HS hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Kỹ năng: HS vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào giải toán. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn lại phép nhân các số tự nhiên III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế? - Tìm số nguyên x, biết: 9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7) HS2: Hãy viết các tổng sau thành tích: a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ? b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = ? GV: Ta tính (- 3) . 4 thê nào? HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế. - Giải tìm x: 9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7) 9 – 25 = 7 – x – 25 – 7 x = 7 – 25 – 7 – 9 + 25 x = – 9 a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4. 5 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = (- 3) . 4 Hoạt động 2 (10’) : Nhận xét mở đầu GVLần lượt cho HS làm các ?1, ?2, ?3 SGK. GV: ở ?2 yêu cầu HS tính (- 5) .3 và 5 . 3 (đối chiếu kết quả của chúng). Tương tự 2. (- 6) và 2 . 6. GV: ở ?3 hỗ trợ HS nhận biết được GTTĐ của một tích bằng tích các GTTĐ. () GV; Yêu cầu HS qua việc làm các bài tập trên đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. GV; Chốt lại ý kiến của HS, nêu quy tắc trên bảng phụ HS: làm theo yêu cầu của GV. + Tính kết quả của ?1. + áp dụng tương tự tính ?2. (theo hướng dẫn của GV) + Trả lời ?3 (với sự hỗ trợ của GV, so sánh GTTĐ của một tích với tích các GTTĐ) HS; Nêu đề xuất quy tắc thực hiện nhân hai số nguyên khác dấu. 1. Nhận xét mở đầu: ?1 SGK: (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 ?2 SGK: (- 5).3 = (-5)+ (-5)+ (-5) = - 15 5 . 3 = 15. 2. (- 6) = (- 6) + (- 6) = - 12. 2. 6 = 12. (Kết quả là hai số đối nhau) ?3 SGK: GTTĐ của một tích bằng tích các GTTĐ. Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “–” (luôn là số âm) Hoạt động 3 (17’) : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Cho HS phát biểu và ghi nhận quy tắc vào vở. GV: Cho HS áp dụng quy tắc giải các bài tập. * Bài tập 73 SGK/89: GV: Gọi 4 HS trình bày trên bảng, các bạn khác tự giải tại chỗ. GV: Nhận xét, sửa chữa cho HS. (lưu ý cho HS tránh những sai lầm thường gặp) GV: Tiếp tục cho HS làm bài tập 74 SGK/89. - Hãy tính: 125 . 4 = ? - Không tính hãy suy ra kết quả của: a) (- 125). 4 = ? b) (- 4). 125 = ? c) 4 . (- 125) = ? GV: Các em có nhận xét gì về dấu của tổng hai số nguyên khác dấu và tích của hai số nguyên khác dấu? GV: Hãy tính: 15 . 0 = ?; (- 15). 0 = ?. GV: Giới thiệu chú ý SGK cho HS ghi nhận. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK. (áp dụng giải các bài toán thực tiễn) GV: Cho HS làm ?4 SGK HS: Phát biểu và ghi nhận quy tắc vào vở. HS: Vận dụng quy tắc vào giải các bài tập. 4 HS trình bày bài tập 73 SGK. Các bạn khác tự giải theo dõi nêu nhận xét. HS: Tự sửa chữa nếu làm sai. HS làm tiếp bài tập 74 SGK. HS: So sánh về dấu tổng hai số nguyên khác dấu và tích hai số nguyên khác dấu. (Tổng hai số nguyên khác dấu có thể là dấu “+” hoặc “ - ”, tích của hai số nguyên khác dấu luôn là dấu “ - ”) + Tính: 15 . 0 = 0; (- 15) . 0 = 0. HS: Ghi nhận chú ý SGK. HS: tìm hiểu ví dụ SGK, tự giải lại ví dụ SGK. HS: Giải ?4 SGK. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Quy tắc: SGK trang 88. * Bài tập 73 SGKtrang 89: a) (- 5).6 = - 30. b) 9.(- 3) = - 27. c) (- 10).11 = - 110. d) 150.(- 4) = - 600. * Bài tập 74 SGKtrang 89: Ta có: 125 . 4 = 500. Suy ra: a) (- 125). 4 = - 500. b) (- 4).125 = - 500. c) 4 .(- 125) = - 500. * Chú ý: Tích của một số nguyên a với 0 bằng 0. ( a . 0 = 0) * Ví dụ: SGK Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20 000 + 10. (- 10 000) = 700 000 (đồng) ?4 SGK: a) 5.(- 14) = - 70 b) (- 25).12 = - 300 Hoạt động 4 (8’) : Củng cố - Luyện tập GV: Yêu cầu HS làm bài tập 75 SGK/89: Gọi 3 HS trình bày, hỗ trợ cho các HS khác làm tại chỗ. GV: Nhận xét, sửa chữa hoàn chỉnh cho HS. GV: Cho HS thảo luận nhóm giải bài tập “đúng hay sai” a) Tích của hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm. b) a .(- 5) < 0 với aẻ Z và a ³ 0. c) x + x + x + x = 4 + x d) (- 5) . 4 < (- 5) . 0 GV: Cho HS làm bài 76 SGK HS: giải bài tập 75 SGK. + 3 HS trình bày trên bảng, các bạn khác tự làm tại chỗ. Theo dõi nêu nhận xét kết quả của bạn. HS: Tự sửa chữa nếu sai. HS: Hoạt động thảo luận giải bài tập “đúng hay sai” theo yêu cấu của GV. (giải thích rõ vì sao đúng? Vì sao sai?) HS làm bài 76 SGK Bài tập 75 SGK trang 89: a) (- 67) . 8 < 0 b) 15 . (- 3) < 15 c) (- 7) . 2 < - 7 Bài tập: “đúng hay sai” a) Đúng b) Sai vì a có thể bằng 0. Nếu a = 0 thì a . (- 5) = 0. c) Sai, phải là 4.x d) Đúng vì (-5) . 4 = - 20 ; (- 5).0= 0 Bài 76 SGK trang 89 x 5 -18 1800 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà Xem lại các kiến thức đã học. Hoàn thành các bài tập SGK trang 89. Chuẩn bị cho tiết học sau. (nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?) Làm các bài tập trong vở luyện tập v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01/01/200 Đ11. nhân hai số nguyên cùng dấu Ngày giảng: 03/01/2011 Tiết 62 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra HS1: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và giải bài 77 SGK GV: Nếu tích của hai số nguyên là một số nguyên âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào? GV: Nhận xét, cho điểm. HS1: Phát biểu như SGK Bài tập 77 SGK trang 89: Chiều dài của vải để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng. a) 250 . 3 = 750 (dm) b) 250 . (- 2)= - 500 (dm) HS: Hai thừa số đó có dấu khác nhau Hoạt động 2 (6’) : Nhân hai số nguyên dương GV: Số nguyên dương chính là số tự nhiên khác 0 GV: Vậy nhân hai số nguyên dương như thế nào? GV: Cho HS làm ?1 SGK HS: Là nhân hai số tự nhiên khác 0. 2 HS lên bảng giải. 1. Nhân hai số nguyên dương: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 ?1 SGK/90: a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 Hoạt động 3 (8’) : Nhân hai số nguyên âm GV: Cho HS làm ?2 SGK. 3.(- 4) = - 12; 2.(- 4) = - 8 1.(- 4) = - 4; 0.(- 4) = 0 (-1).(- 4) = ? (- 2).(- 4) = ? GV: ở vế bên trái có thừa số thứ hai làgì? Thừa số thứ nhất như thế nào? GV: Kết quả vế bên phải thế nào? GV: Hãy so sánh (- 3).(- 4) và GV: Em hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm? GV: Hãy tính: (- 4).(- 25) GV: Tích của hai số nguyên âm là gì? GV: Cho HS làm ?3 SGK. HS: làm ?2 SGK - Quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối. + Trả lời câu hỏi: - Là (- 4) giữ nguyên. - Giảm dần từng đơn vị. - Kết quả tương ứng vế bên phải giảm đi (- 4) hay tăng thêm 4 đơn vị. - Ta có kết quả so sánh: (- 3).(- 4) = + Phát biểu như SGK và ghi bài. + 1 HS lên bảng tính. HS: Là một số nguyên dương + 2 HS lên bảng tính. 2. Nhân hai số nguyên âm: ? 2 (SGK)/90 3.(- 4) = - 12; 2.(- 4) = - 8 1.(- 4) = - 4; 0.(- 4) = 0 (- 1).(- 4)= 4 (- 2).(- 4)= 8 * Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Ví dụ: (- 4).(- 25) = 4.25 = 100. * Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. ?3 (SGK)/90 a) 5.17 = 85. b) (-15).(- 6) =15. 6 = 90. Hoạt động 4 (13’) : Kết luận GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Sau đó treo bảng phụ ghi tổng quát như SGK. GV: Lưu ý HS cách nhận biết dấu của tích như SGK. GV: Cho biết a . b = 0 khi nào? + Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích thế nào? + Khi đổi dấu hai thừa số thì tích thế nào? GV: Cho HS làm ?4 SGK - Tại sao b là số nguyên dương? - Tại sao b phải là số nguyên âm? HS: Nhắc lại hai quy tắc và ghi tổng quát. + Ghi chú ý SGK . + Trả lời câu hỏi của GV: - Hoặc a = 0 hoặc b = 0. - Thì tích đổi dấu. - Thì tích không đổi. HS làm ?4 SGK - Đọc, trả lời và giải thích. a) Vì a > 0 và a.b > 0 nên a, b phải cùng dấu. b) Vì a > 0 và a.b < 0 nên a và b khác dấu. 3. Kết luận: +a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì: +Nếu a,b khác dấu thì: * Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích (+).(+) đ (+); (-).(-) đ (+) (+).(-) đ (-); (-).(+) đ (-) a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 - Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích không thay dấu. ?4 SGK/91 a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. Hoạt động 5 (10’) : Luyện tập – Củng cố GV: Cho HS giải bài 78, 79 SGK. GV: Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS. + Tính: 27.(- 5) =? + Hãy suy ra các kết quả của bài 79. Bài tập 80 sgk tr 91 Bài tập 82 sgk tr 92 + 5 HS lên bảng thực hiện. + Tính: 27.(- 5)= -135 + Trả lời tại chỗ các kết quả theo yêu cầu. Bài tập 78 (SGK)/91: a) (+ 3).(+ 9) = 3.9 =27 b) (- 3).7 = -3.7 = - 21 c) 13.(- 5) = - 13.5 = - 65 d) (- 150).(- 4)= 150. 4 = 600 e) (+ 7).(- 5)=7.(- 5) = -35 Bài tập 79 (SGK)/91: Vì 27.(- 5) = - 135 nên: (+ 27).(+ 5) = 135 (- 27).(+ 5) = - 135 (- 27).(- 5) = 135 (+ 5).(- 27) = - 135 Bài tập 80 sgk/ 91 a) a . b là một số nguyên dương thì b phải là một số nguyên âm b) a . b là một số nguyên âm thì b phải là một số nguyên dương Bài tập 82 sgk/ 92 a) ta có : (-7) .(-5) = 35 vì 35 > 0 ị (-7) . (-5) > 0 b) ta có : (-17) .(5) = -85 vì -85 < 0 ị (-17) . (5) < 0 c) ta có : (+19) .(+6) = 114 và (-17) . (-10) = 170 vì 114 < 170 ị (+19) . (+6) < (-17) . (-10) Hoạt động 6 (1’) : Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Chú ý cách nhận biết dấu của một tích. Làm các bài tập SGK trang 91, 91. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Hoạt động 5 (8’) : Củng cố – Luyện tập Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Chú ý cách nhận biết dấu của một tích. Làm các bài tập SGK trang 91, 91. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Đánh giá tiết học. Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu áp dụng tính: a) (+ 5).(+ 11) b) (- 6).9 c) 23.(- 7) d) (- 250).(- 8 ) HS2: Tính a) (+ 5) . (+ 11) b) (- 6). 9 c) 23 . (- 7) d) (- 250). 8 e) (+ 4) . (- 3) GV: Nhận xét và cho điểm HS1: Phát biểu quy tắc như SGK áp dụng tính: a) (+ 5).(+ 11) = 5. 11 = 55 b) (- 6).9 = - (6. 9) = -54 c) 23.(- 7) = - (23. 7) = -161 d) (- 250).(- 8 ) = 250. 8 = 2000 HS2 a) (+ 5).(+ 11) = 5.11 = 55 b) (- 6).9 = - (6.9) = - 54 c) 23.(- 7) = - (27.3) = - 161 d) (- 250).8 = -(250.8) = - 2000 e) (+ 4).(- 3) = - (4.3) = - 12 Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập Bài tập 81 (SGK 191) Muốn biết bạn nào bắn được số diểm cao hơn ta làm như thế nào? GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải GV: Cho HS làm bài 84 SGK. Điền dấu “+”, “-“ thích hợp vào ô trống. GV Gợi ý: Điền cột 3 “dấu của a.b” trước; căn cứ vào cột 2 và 3 điền dấu vào cột 4. GV: Cho HS làm bài 85 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài 86 SGK. - Gợi ý: Xác định dấu rồi xác định giá trị tuyệt đối. GV: Cho HS làm bài 87 SGK. GV: Hãy biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau? - Em có nhận xét gì về bình phương của mọi số nguyên? GV: Cho HS giải tiếp bài 88 SGK. Cho x ẻ so sánh: (-5). x với 0. GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi vào giải toán. GV: Cho HS làm bài 89 SGK GV cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK/92) Giới thiệu sự ra đời của số âm HS: Trả lời HS lên bảng trình bày lời giải HS lên bảng điền vào bảng phụ của GV. (Hoạt động theo gợi ý của GV) HS: Hoạt động nhóm sau đó lên điền vào bảng phụ của GV. HS trả lời tại chỗ bài tập 87 SGK. + HS thực hiện: 25 = 5.5 = (- 5).(- 5) 36 = 6.6 = (- 6).(- 6) 49 = 7.7 = (- 7).(- 7) 0 = 0.0 HS: Bình phương của một số nguyên đều không âm. HS: Giải tiếp bài tập 88. (x nhận các giá trị: nguyên dương, nguyên âm, bằng 0) HS: Ghi nhận hướng dẫn (như SGK), sử dụng máy tính bỏ túi vào giải toán. HS sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả HS đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK/92) Bài tập 81 SGK trang 91 Tổng số điểm của Sơn là: 3.5 +1.0 +2.(-2) = 15+ 0 +(-4) = 11 Tổng số điểm của Dũng là: 2.10 +1.(-2) +3.(-4) =20 -2 -12 = 6 Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn Bài tập 84 SGK trang 92 Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 85 SGKtrang 93 a) (-25).8 = - 205 b) 18.(-15) = - 270 c) (-1500).(-100) = 150000 d) (-13)2 = 169 Bài tập 86 SGK trang 93: a - 15 13 - 4 9 - 1 b 6 - 3 - 7 4 - 8 a.b - 90 -39 28 -36 8 Bài tập 87 SGKtrang 93: 32 = (- 3)2 = 9 Bài tập 88 SGKtrang 93: Ÿ Nếu x là số nguyên dương thì (- 5). x < 0. Ÿ Nếu x là số nguyên âm thì (- 5). x > 0. Ÿ Nếu x = 0 thì (- 5).x = 0 Bài tập 89 SGK trang 93: a) (- 1356).17= - 23052 b) 39.(- 152)= - 5928 c) (-1909).(-75)= 143175 Hoạt động 3 (2’) : Hướng dẫn về nhà Xem lại các kiến thức đã học, làm hoàn chỉnh các bài tập SGK. Giải thêm các bài tập128, 129, 130, 132, 133*(SBT) Chuẩn bị cho tiết học sau. Phép nhân các số nguyên có tính chất gì? Có giống như số tự nhiên hay không? v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/01/2011 Đ12. tính chất của phép nhân Ngày giảng: 10/01/2011 Tiết 64 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân, biết tìm dấu của một tích nhiều số nguyên. Kỹ năng: HS vận dụng được các tính chất của phép toán để tính nhanh, tính nhẫm, tính hợp lý, tính đúng tích của nhiều số nguyên, biến đổi biểu thức. Thái độ: Rèn luyện thái độ tích cực, cẩn thận, chính xác trong giải toán, rèn luyện tư duy linh hoạt. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên, xem trước bài học ở nhà III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên, viết công thức Tính a) (-16).12 b) 22.(-5) c) (-2500). (-100) d) (11)2 HS 2 Viết các tính chất của phép nhân các số tự nhiên GV: Nhận xét và cho điểm HS 1 Phát biểu quy tắc và viết công thức a, b cùng dấu a.b = . a, b khác dấu a.b = . Tính a) (-16).12 = - 192 b) 22.(-5) = -110 c) (-2500). (-100) = 250000 d) (11)2 = 121 HS 2 Viết các tính chất của phép nhân các số tự nhiên Hoạt động 2 (20’) : Các tính chất của phép nhân GV cho HS lần lượt kiểm tra các tính chất của phép nhân có đúng trong không? + Tính và so sánh kết quả: (- 2) . 3 và 3. (- 2)? (5 . 8). (- 3) và 5.[8 . (- 3)] GV: Rút ra kết luận gì về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trong ? GV: Giới thiệu chú ý SGK về tính chất kết hợp, lũy thừa của một số nguyên. GV: Cho HS trả lời ?1 và ?2 SGK. GV: Từ hoạt động trên cho HS rút ra nhận xét như SGK, cho ví dụ cụ thể. GV: Một số tự nhiên nhân với 1 như thế nào? Một số nguyên nhân với 1 thì sao? GV: Cho HS làm ?3 SGK. (lưu ý HS một số nguyên nhân với (- 1)) GV: Tiếp tục cho HS làm ?4 SGK. GV: Cho HS tìm hiểu tiếp tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. GV: Hãy tính và so sánh: (- 3). (3 + 5) và (- 3).3+(- 3). 5 GV: Qua kết quả trên ta thấy phép nhân số nguyên có thêm tính chất gì? Giới thiệu cho HS chú ý SGK. (tính chất này đúng với cả phép trừ) GV: Cho HS hoạt động làm ?5 SGK. HS: Làm theo yêu cầu của GV. HS: Tính và so sánh để kiểm tra tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân có đúng trong không. HS: Rút ra được phép nhân số nguyên có tính chất giao hoán và kết hợp, ghi nhận váo vở. HS: Đọc chú ý SGK, ghi nhận chú ý vào vở, phân tích chú ý. (nếu chưa rõ, trao đổi cùng GV) HS: Làm ?1 và ?2 SGK. Ghi nhận nhận xét vào vở. Tự cho ví dụ. HS: Trả lời tiếp các câu hỏi của GV: một số tự nhiên nhân với 1 bằng chính số đó. Một số nguyên nhân với 1 cũng bằng chính số đó. HS: làm ?3 và ?4 SGK. (lưu ý: một số nguyên nhân với (-1) sẽ bằng số đối của số nguyên đó.) + Tính và so sánh: (- 3). (3 + 5) = (- 3) . 3 + (- 3) . 5 = - 24. HS: Rút ra được phép nhân số

File đính kèm:

  • docSo 6 2010-2011 chuong II KII.doc