Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 94

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức cơ bản:

HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất:

Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại;

Nếu a=b thì b=a

2/ Kỹ năng:

Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

3/ Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong ghi dấu khi chuyển vế

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ

HS:SGK, Bảng con

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

On định: Điểm danh

Bài mới

 

doc119 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59 đến tiết 94, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 59 §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại; Nếu a=b thì b=a 2/ Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong ghi dấu khi chuyển vế II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ HS:SGK, Bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Tính chất của đẳng thức GV cho HS học tập theo nhóm , xem bảng phụ hình 50 nhận xét GV điều chỉnh các ý kiến của HS và chốt lại các tính chất của đẳng thức Hoạt động 2:Ví dụ GV trình bày ví dụ lên bảng Tìm số nguyên x biết x-2=-3 -2 cộng với mấy bằng 0? Vậy ta cộng thêm 2 vào vế trái thì ta phải thêm mấy vào vế phải để cho hai vế bằng nhau ? Hướng dẫn HS tìm x Hoạt động3: Quy tắc chuyển vế Từ đẳng thức x-2=3,ta được: x=3+2 x+4= -2,ta được: x= -2-4 Em hãy rút ra nhận xét khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức? GV giới thiệu quy tắc chuyển vế GV hướng dẫn kỹ cho HS ví dụ a và b Gọi HS lên bảng làm ?3 GV sửa sai và lưu ý cách trình bày của HS Giáo viên giới thiệu nhận xét để chứng tỏ rằng phép trừ trong Z cũng đúng với phép trừ trong N đã học Củng cố: Gọi HS lên bảng giải BT 61,62 Hoạt động 4: Luyện tập BT66 /87 Hướng dẫn HS tính trong ngoặc trước -20 =x –9 Vậy x-9 = ? BT 68/87 GV gọi HS đọc đề BT 68 Muốn tính hiệu số bàn thắng bàn thua ta làm như thế nào? BT70 /87 GV gọi HS trình bày bài giải theo nhiều cách khác nhau GV nhận xét và hướng dẫn HS chọn cách hợp lý nhất Dặn dò : BT63,64,65, 67, 69, 71 tr87 HS trao đổi thảo luận , rút ra nhận xét Khi cân đã thăng bằng ,nếu ta cho thêm đồng thời hai vật khối lượng như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng Ngược lại, nếu đồng thời ta lấy từ hai đĩa cân hai vật có khối lượng như nhau cân vẫn thăng bằng 1 HS trả lời -2+2=0 x-2+2= -3+2 x = -3+2 x = -1 HS giải BT ?2 HS nhận xét Đổi dấu các số hạng 1HS lên bảng giải,những HS dưới lớp làm vào bảng con x+8= -5+4 x+8= -1 x = -1 –8 x = -9 7-x = 8 -(-7) 7-x = 8+7 7-x =15 x = 15-7 x = 8 1 HS lên bảng trả lời các HS dưới lớp làm trong vở BT HS đọc đề bài và giải toán Lấy số bàn thắng trừ cho số bàn thua BT70a) Cách1 Cộng các số âm với nhau , các số dương với nhau 3784+23-3785-15 =3807 +(-3800)=7 Cách 2: (3784-3785)+(23-15)= -1+8=7 70b) 21+22+23+24-11-12-13-14 =(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14) =10+10+10+10 = 40 I. Tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a+c = b+c Nếu a+c = b+c thì a = b Nếu a=b thì b = a II. Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x-2=-3 x-2+2=-3+2 x = -3+2 x = -1 III. Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu“-” và dấu “-”đổi thành dấu “+” Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x-2= -6 x= -6+2 x= -4 x-(-4) =1 x + 4 =1 x = 1 –4 x=-3 Nhận xét: a-b= a +(-b) nên: (a-b)+b = a+[{-b)+b] = a+0 = a Ngược lại: nếu : x+b=a thì x= a-b Vậy: Hiệu a-b là số mà khi cộng số đó với b ta được a. Hay phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng BT66 /87 4-(27-3) = x-(13-4) 4-24= x-9 -20 = x-9 x-9= -20 x= -20+9 x= -11 BT 68 /87 Hiệu số bàn thắng –thua năm ngoái: 27-48= -23 Hiệu số bàn thắng –thua năm nay:39 -24=15 BT70 /87 BT70a) Cách1 Cộng các số âm với nhau , các số dương với nhau 3784+23-3785-15 =3807 +(-3800)=7 Cách 2: (3784-3785)+(23-15)=-1+8=7 70b) 21+22+23+24-11-12-13-14 =(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14) =10+10+10+10 = 40 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 20 Tiết 60 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: Học xong bài này HS cần phải : -Biết thực hiện mợt cách nhuần nhuyễn qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế , kỹ năng cợng trừ sớ nguyên trong các bài tập 2/ Kỹ năng: Vận dụng qui tắc chuyển vế thành thạo, chính xác. 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong khi chuyển vế các sớ hạng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV:SGK, phấn màu, bảng phụ. Bảng phụ kẻ bảng bài 69/87 , bảng phụ tóm tắt các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế . HS:SGK, bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu qui tắc chuyển vế? Áp dụng: Tìm x Ỵ Z biết 3 + (-2) + x = 5 HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Áp dụng: tìm x Ỵ Z biết 2 – x = 17 – (-5) Bài mới -Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm (cả lớp làm nháp) và giải thích cách làm. -Gọi HS trả lời miệng (các HS khác nhận xét, sửa chữa) Bài 69: -Thảo luận nhóm, sau đó đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả Bài 70: -GV có thể cho HS thảo luận vài phút để trình bày cách tính hợp lí nhất. Bài71: -GV yêu cầu HS quan sát phép tính, các con số liên quan => tìm cách giải hợp lí nhất, nhanh nhất. Bài 66/87: Tìm số nguyên x biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 -11 = x Vậy x = -11 (HS có thể trình bày cách khác) Bài 67/87: Tính (-37) + (-112) = -149 (-42) + (52) = 10 13 – 31 = -18 14 – 24 – 12 = -10 – 12 = -22 (-25) + 30 – 15 = -40 + 30 = -10 Bài 69/87: HS lên điền vài bảng phụ đã kẻ sẵn theo SGK Bài 70/88: Tính các tổng sau 1 cách hợp lí: 3784 + 23 – 3785 – 15 = (3784 – 3785) + (23 – 15) = (-1) + 8 = 7 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = (21 – 11) + (22 – 11) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 Bài 71/88: Tính nhanh –2001 + (1999 + 2001) = -2001 + 2001 + 1999 = 0 + 1999 = 1999 (43 – 863) – (137 – 57) = -820 – 80 = -900 Cách 2: 43 – 863 – 137 + 57 = 43 + 57 – (863 + 137) = 100 – 1000 = -900 Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại qui tắc chuyển vế? Qui tắc dấu ngoặc Dặn dò: + Xem lại các bài tập đã sửa + Ôn lại các qui tắc và tính chất đẳng thức + Xem trước bài: “ Nhân hai số khác dấu” + Làm bài tập: 95, 96, 104, 107, 108 SBT/65, 66, 67 Hướng dẫn về nhà: + bài 95: tương tự bài 66 + bài 96: áp dụng qui tắc chuyển vế + bài 104: bỏ ngoặc rồi làm(sử dụng tính chất 2, (-a) + a = 0, chuyển vế) + bài 107: tương tự bài 70 + bài 108: tương tự bài 71 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 20 Tiết 61 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: Học xong bài này HS cần phải : -Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2/ Kỹ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong nhân hai số nguyên khác dấu II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV:SGK, phấn màu, bảng phụ HS:SGK, bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc chuyển vế Tìm số nguyên x biết: 7-x = 3-8 4-(27-3) = x -(13-4) GV sửa sai bài làm của HS và cho điểm Hoạt động 2:Tích của hai số nguyên khác dấu GV cho HS làm BT ?1 ,?2 theo nhóm ?3 dành cho HS khá Hoạt động3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV cho HS đọc và học thuộc quy tắc trong SGK Lưu ý : Nhân hai giá trị tuyệt đối Đặt dấu “- ” trước kết quả GV cho HS điền vào chỗ trống các phần gạch dưới trong quy tắc Gọi HS áp dụng quy tắc giải BT ?4 GV gọi HS đọc ví dụ trong SGK và giải BT theo cách thông thường GV giải thích rõ lời giải của ví dụ GV gọi HS tính 3.0, (-7).0 a.0 Củng cố: Gọi HS lên bảng giải BT 73,76 Dặn dò : BT 74 , 75 ,77 tr89 1HS lên bảng Các HS dưới lớp làm vào bảng con Một HS nhận xét bài làm của bạn 2HS đại diện nhóm lên bảng giải: (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5).3= (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 HS đọc quy tắc nhiều lần : “ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được” HS giải ?4 5.(-14) = -(5.14) = -70 (-25).12 = -(25.12) = -300 HS đọc ví dụ Giải theo cách thông thường: Tiền lương=Tổng số tiền được nhận – Tổng số tiền bị phạt 40.20000-10.10000=700000 3.0 = 0 (-7).0 = 0 a.0 = 0 Tìm số nguyên x biết: 7-x = 3-8 4-(27-3) = x-(13-4) I.Nhận xét mở đầu: (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được Ví du1ï: 5.(-14)= -(5.14)= -70 (-25).12=-(25.12)=-300 Ví dụ 2:SGK Giải: Khi 1sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000đ ,điều đó có nghĩa là được thêm-10000đ Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000+10.(-10000) = 700000 Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết 62 §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: Học xong bài này HS cần phải : -Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 2/ Kỹ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu , khác dấu 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong nhân hai số nguyên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV:SGK, phấn màu, bảng phụ HS:SGK, bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Tính: (-3).7 ; 13.(-5) ; (+7).(-5) ;1.(-2000); (-12).0 GV sửa sai bài làm của HS và cho điểm Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên dương GV cho HS làm BT ?1 Rút ra nhận xét quy tắc nhân hai số nguyên dương Hoạt động3: Nhân hai số nguyên âm Cho HS làm ?2 GV gợi ý: Em hãy nhận xét thừa sốnào giữ nguyên , thừasố còn lại thay đổi như thế nào? Kết quả tương ứng vế phải thay đổi như thế nào? GV chốt lại: (-1).(-4) = 4 = 1.4 = 4 (-2).(-4) = 8 = 1.8 = 8 GV giới thiệu quy tắc Cho HS đọc ví dụ nhận xét và làm ?3 Hoạt động4: Kết luận Gv chốt lại phần kết luận, yêu cầu HS nhớ quy tắc dấu Củng cố: Gọi HS lên bảng giải BT 78,83 GV giảng và sửa bài cho HS Dặn dò : BT 79,80,81,82 tr91,92 1HS lên bảng Các HS dưới lớp làm vào bảng con Một HS nhận xét bài làm của bạn 2HS lên bảng giải: 12.3 = 36 5.120 = 600 Nhận xét: Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0 HS nhận xét thừa số (-4) giữ nguyên , thừa số còn lại thay đổi giảm dần từng đơn vị Kết quả tương ứng vế phải tăng 4 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 HS lập lại quy tắc nhiều lần HS đọc nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương Làm?3 5.17 = 85 (-15).(-6) = 90 HS học thuộc phần kết luận và cách nhận biết dấu Làm BT ?4 a > 0 a.b > 0 thì b > 0 a.b < 0 thì b < 0 Hai HS lên bảng giải Các HS dưới lớp làm vào bảng con Tính: (-3).7 ; 13.(-5) ; (+7).(-5) ;1.(-2000); (-12).0 I. Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0 Ví dụ: 12.3 = 36 (+5).(+120) = 600 II. Nhân hai số nguyên âm Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Ví dụ (- 5).(-14) = 5.14= 70 (-25).(12) = 25.12 = 300 Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương III. Kết luận: a.0 = 0.a = 0 Nếu a,b cùng dấu thì: a.b=|a|.|b| Nếu a, b khác dấu thì: a.b=-( |a|.|b| ) Chú ý: 1/Cách nhận biết dấu của tích (+).(+) ® (+) (-).(-) ® (+) (+).(-) ® (-) (-).(+) ® (-) 2/ a.b= 0 thì a= 0 hoặc b= 0 3/Khi đổi dấu 1 thừa số thì tích đổi dấu Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: Hiểu và biết vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên 2/ Kỹ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu , khác dấu 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong nhân hai số nguyên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV:SGK, phấn màu, bảng phụ HS:SGK, bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ,quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Tính : 27.(-5) Từ đó suy ra các kết quả: (+27).(+5) ;(-27).(+5) (--27).(- 5) ; (+5). (-27) GV sửa sai bài làm của HS và cho điểm Hoạt động 2: Xác định dấu BT 84 Gv gọi Hs điền dấu của a.b , dấu của a.b2 BT88: So sánh –5.x với 0 x là số nguyên Hoạt động 3 : Tính Gọi 2 HS lên bảng làm BT 85,86 Gv treo bảng phụ ghi BT và hướng dẫn HS làm Bt 86 Biết a , b tính tích lấy a.b Biết tích a. b và 1 thừa số lấy tích chia thừa số đã biết Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn cho HS cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhân hai số nguyên Củng cố: Tính (-23).12 (17).(-25) (-25).(-58) Dặn dò : Bt 87/SGK BT122,123,124 SBT 1HS lên bảng Các HS dưới lớp làm vào bảng con Một HS nhận xét bài làm của bạn Hs lên bảng điền kết quả vào bảng phụ đã vẽ sẳn Xét 3 trường hợp x 0 x = 0 Hs lên bảng giải Bt 85 Bt 86 điền vào ô trống cho đúng HS thực hành sử dụng máy tính để nhân (-1356).17 39(-152) (-19090.(-75) Tính : 27.(-5) Từ đó suy ra các kết quả: (+27).(+5) ;(-27).(+5) (--27).(- 5) ; (+5). (-27) Dạng I Xác định dấu: Bài 84/92 Dấu của a b a.b a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài88/93 Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 Nếu x 0 Nếu x > 0 thì: (-5).x < 0 Dạng II Tính: BT 85 (-25) .8 = -200 18.(-15) = -270 (-1500).(-100) =150000 (-13)2 =169 Bt 86 a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Dạng III Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện nhân số nguyên (-1536).7=1536+/- x7=-10752 39.(-152)= 39x152+/-=-5928 (-1909).(-75)=-1909x75+/-=143175 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết 64 §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên 2/ Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức 3/ Thái độ: Tính toán cẩn thận , chính xác , tính nhanh II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK, bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Hoạt động 2: Tính chất 1 và 2 GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N đã học Từ đó GV giới thiệu các tính chất 1 và 2 và các chú ý Tính : (-5).(-5).(-5) (-5).(-5).(-5).(-5) Nhận xét dấu của kết quả? Gọi HS làm BT ?1, ?2 Hoạt động 3: Tính chất 3 và 4 GV gọi HS phát biểu tính chất 3 Làm BT?3, ?4 Gv nêu tổng quát: (a)2 =(-a)2 GV gọi HS phát biểu tính chất 4 Làm BT theo cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Tính (-8).(5+3) GV nêu chú ý tính chất trên cũng đúng với phép trừ Gọi HS làm BT91 Củng cố: Tính : (-3+3).(-5) bằng 2 cách BT 93 Tính nhanh Dặn dò: BT 90,92,94tr.95 1 HS lên bảng trả lời HS đứng tại chỗ trả lời các tính chất : Giao hóan , kết hợp , nhân với 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng Tính: (-5).(-5).(-5)=-125 (-5).(-5).(-5).(-5)= 625 Tích một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-” a.1=1.a=a a.(-1)=1.(-a)= -a (3)2 =(-3)2 =9 Bạn Bình nói đúng (-8).(5+3)=(-8).5+(-8).3 = (-40 )+(-24) = - 64 -57.11=-57.(10+1) =-57.10-57.1 =-570-57=-627 2 HS lên bảng giải 1.Tính chất giao hoán: a.b=b.a VD: (-7).(4) =(-4).(-7)=28 2. Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c) VD: {9.(-5)}.2= 9.{(-5).2}=-90 Chú ý : * a.b.c=a.(b.c)=(a.b).c * Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp ta có thể thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý *Tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a Ví dụ: (-5).(-5).(-5) =(-5)3 Nhận xét: a) Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” b)Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-” 3. Nhân với 1 a.1=1.a= a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c)= a.b+a.c Ví dụ: (-8).(5+3)=(-8).5+(-8).3 = (-40 )+(-24) = - 64 Chú ý : Tính chất trên cũng đúng với phép trừ: a.(b-c)= a.b - a.c IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 Tiết 65 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: Các quy tắc nhân số nguyên Các tính chất của phép nhân số nguyên 2/ Kỹ năng: Đặt dấu kết quả của phép nhân 3/ Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và đặt dấu kết quả của phép nhân II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: SGK, phấn màu, bảng phụ HS: SGK, bảng con III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tính: GV gọi HS lên bảng tính BT 96 a) 237.(-26) +26.137 Aùp dụng : a.b+a.c=a.(b+c) BT 98 Tính giá trị của biểu thức ta thay chữ bằng số tương ứng rồi tính a) (-125).(-13) (-a) với a=8 (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b b=20 Hoạt động 2 : So sánh BT 97 Hãy nêu dấu của tích chứa nhiều thừa số nguyên âm ? GV gọi 2 HS lên bảng so sánh (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 BT 95 Vì sao (-1)3 =-1 ? GV gọi HS giải thích dựa vào định nghĩa lũy thừa của một số âm Hoạt động 3: Điền số thích hợp vào ô trống Aùp dụng tính chất a.(b-c)=ab-ac GV gọi HS tìm vị trí tương ứng của các số giữa 2 vế để điền vào ô trống cho thích hợp ( ).(-13)+8(-13)= (-7+8).(-13)= ( ) Củng cố : Các dạng toán Dặn dò: BT 96b ,99b, 100 tr 96 1 HS lên bảng tính 237.(-26) +26.137 =-237.26+26.137 =26(-237+137) =26.(-100)=-2600 Hai học sinh lên bảng tính: (-125).(-13) (-8) = -13000 b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = - 2400 HS trả lời: Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “+” Tích chứa một số lẻ lần các thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “-” 1 Hs giải thích dựa vào định nghĩa lũy thừa của một số nguyên âm: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) HS lên bảng giải BT 99 Dạng 1: Tính: BT96: 237.(-26) +26.137 =-237.26+26.137 =26(-237+137) =26.(-100)=-2600 BT98 a) (-125).(-13) (-a) với a=8 (-125).(-13) (-8) = -13000 b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = - 2400 Dạng 2 : So sánh: BT97 a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) mang dấu “+” nên tích lớn hơn 0 b) 13.(-24).(-15).(-8).4 mang dấu “-” nên tích nhỏ hơn 0 BT95 (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 Số nguyên khác mà lập phương bằng chính nó là: (1)3 =1.1.1=1 03 = 0.0.0= 0 Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống: BT99 (-7).(-13)+8(-13)= (-7+8).(-13) = -13 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 Tiết 66 Bài13 . BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức cơ bản: -Các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho” -Hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2/ Kỹ năng: -Biết tìm bội và ước của một số nguyên 3/ Thái độ: -HS biết được rằng trong tập Z nếu a là bội (hoặc ước )của b thì –a cũng là bội hoặc ước) của b II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ , phiếu học tập Trò: SGK, bảng con III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu Tính: (-2).(-6), (-2).6, (-6).(-2), (-6).2 Tìm tất cả các ước số tự nhiên và 3 bội của 6 GV nhận xét bài làm của HS sửa sai , đánh giá điểm Hoạt động 2 Bội và ước của một số nguyên -Cho HS làm BT ?1 giúp cho HS thấy rằng hai số nguyên đối nhau cùng là bội hoặc uớc của một số nguyên -Cho HS làm BT ?2 Tương tự trong tập hợp N Số nguyên a là bội của số nguyên b khi nào? GV giới thiệu cho HS các chú ý GV gọi HS tìm các ước của 9 và các bội của 9 Hướng dẫn HS tránh nhầm lẫn giữa ước và bội Hoạt động 3 : Tính chất: GV giới thiệu cho HS các tính chất Gọi HS làm BT?4 Hướng dẫn HS tìm các ước của 10 từ đó tìm ước của –10 Củng cố: Tìm các ước của 6, tìm năm bội của -3 Dặn dò: BT 101-105 SGK tr. 97 Một HS lên bảng trả lời và giải BT Một HS lên bảng trả lời và giải BT Một HS khác nhận xét câu trả lời của bạn 6=1.6 6=(-1).(-6) -6=(-1).6 -6=1.(-6) Hs trả lời Số nguyên a là bội của số nguyên b nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói a chia hết cho b HS lặp lại chú ý nhiều lần và cho ví dụ bằng số Lưu ý vai trò của số 0 và số 1,-1 HS làm theo nhóm 1 đại diện nhóm trả lời: Các ước của 9 là: 1,-1,3,-3,9,-9 Các bội của 9 là: 0,9,-,9,18,-18,27,-27,… HS lặp lại các tính chất làm BT ?4 Các bội của -5 là 0,5,-5,10, -10,15.-15… Các ước của –10 là: 1,-1,2,-2,5,-5,10,-10 Tính: (-2).(-6), (-2).6, (-6).(-2), (-6).2 Tìm tất cả các ước số tự nhiên và 3 bội của 6 1 Bội và ước của một số nguyên Cho a ,b Ỵ Z và b¹ 0 Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là uớc của a Ví dụ: -6 là bội của 2 vì: (2).(-3)= -6 *Chú ý -Nếu a=bq và b¹ 0 thì ta nói a chia cho b được q và viết a:b=q -Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 -Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nào -Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên -Nếu c là ước của a và c là ước của b thì c là ước chung của a và b Ví dụ: Các ước của 9 là: 1,-1,3,-3,9,-9 Các bội của 9 là: 0,9,-,9,18,-18,27,-27,… 2. Tính chất: 1.Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì acũng chia hết cho c a: b vàb:c thì a:c 2.Nếu achia hết cho b thì bội của a cũng chia hết chob a:b thì am :b 3.Nếu hai số a và b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c a:c và b:c (a+b):c và (a-b):c IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 Tiết 67 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Hs biết tìm ước, bợi của mợt sớ nguyên thành thạo HS biết nhân hai sớ nguyên nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. HS: SGK, biết tìm ước (bợi) của mợt sớ nguyên. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Bài 1 a/ Tìm sáu bợi của 5; -5. b/ Tìm tất cả các ước của -5; 8; -11; -4.

File đính kèm:

  • doctoan 6 KII (so).doc