I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và SBT.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/2012
Ngày giảng:13/03/2012.
Tiết 59 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và SBT.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
IV. Tổ chức dạy học:
*. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
? Lên bảng chữa bài tập 10 ( SGK/ 40 )
Đáp án:
* Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút )
- Mục tiêu: vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và SBT. Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, sgk.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cả lớp
Bài tập11( SGK/40)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn hs làm ý a
- Yêu cầu 1HS lên bảng giải.
- Yêu HS nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng và cách chứng minh.
Bài tập 13( SGK/40)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn làm ý a.
- Yêu cầu 2HS lên bảng giải.
- Hãy thực hiện tiếp ý d
? Hãy so sánh -2a và -2b ?
* Bước 2: HĐ cá nhân
- GV phải hướng dẫn cho hs làm tùng chi tiêt rồi gọi hs lên bảng
Bài tập 14( SGK/40)
? Muốn so sánh a và b ta làm như thế nào?
? So sánh 2a +1 với 2b + 3 (lưu ý HS nên sử dụng tính chất bắc cầu)
Bài tập 26 (SBT/43)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Từ a < b ta suy ra điều gì?
? Từ c < d ta suy ra điều gì?
? Từ đó hãy so sánh a + c với
b + d?
Bài tập 28 (SBT/43)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn HS cùng thực hiện
- GV chốt lại cách chứng minh một bất đẳng thức.
Bài tập11 (SGK/40)
- HS đọc đầu bài.
- 2HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện.
Từ a < b
a) 3a < 3b 3a + 1 < 3b + 1
b) -2a > -2b
-2a – 5 > -2b – 5
Bài tập 13( SGK/40)
- HS đọc đầu bài
- 2HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện
a) a + 5 < b + 5 a < b
b) -3a > -3b a < b.
d) -2a + 3 -2b + 3
Bài tập 14( SGK/40)
a) a < b 2a < 2b
2a + 1 < 2b +1
b) a < b 2a < 2b
2a + 1 < 2b +1
2a + 1 < 2b +3
Bài tập 26 (SBT/43)
Cho a d. Chứng tỏ rằng: a + c < b + d.
Giải:
Từ a < b a + c < b + c
Từ c < d c + b < d + b.
a + c < b +d.
Bài tập 28 (SBT/43)
a) a2 + b2 – 2ab 0
b)
Giải:
a)Ta có:
a2 + b2 – 2ab = (a – b)2 0
b) Ta có:
* Hoạt động 2: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Tổng kết:
- GV củg cố lại cách giải các dạng bài tập trên.
Hướng dẫn về nhà.
- BTVN : 23; 24; 25; 27 SBT/43.
File đính kèm:
- t59.doc