Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 6. Phép cộng và phép nhân

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Viết dạng và phát biểu dạng tổng quá tính chất giao hoán, kết hợp của phép công và phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các tính chất trên vào giải bài tập tính nhẩm và tính nhanh

- Sử dụng hợp lý các tính chất vào giải bài tập

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học

II/ Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ Tính chất phép cộng và phép nhân

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp quan sát

- Phương pháp diễn đạt

- Phương pháp phân tích

IV/ Tổ chức dạy học:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (2 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 6. Phép cộng và phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngảy soạn: 21/ 08/ 2012 Ngày giảng: 01/ 00/ 2012 Tiết 6. Phép cộng và phép nhân I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết dạng và phát biểu dạng tổng quá tính chất giao hoán, kết hợp của phép công và phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trên vào giải bài tập tính nhẩm và tính nhanh - Sử dụng hợp lý các tính chất vào giải bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ Tính chất phép cộng và phép nhân - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp quan sát - Phương pháp diễn đạt - Phương pháp phân tích IV/ Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (2 phút) Đặt vấn đề vào bài: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau 3. HĐ1. Tổng và tích hai số tự nhiên (13 phút) - Mục tiêu: Hiểu được tổng và tích hai số tự nhiên là một số tự nhiên - Các bước tiến hành: - GV giới thiệu phép cộng và phép nhân + Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên + Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên - GV giới thiệu kí hiệu phép cộng và phép nhân ? Trong phép cộng a, b được gọi là gì và c gọi là gì ? Trong phép nhân a, b được gọi là gì và c gọi là gì - GV treo bảng phụ ?1 yêu cầu HS làm - HS lắng nghe a, b được gọi là số hạnh và c được gọi là tổng a, b được gọi là thừa số và c được gọi là tích - HĐ CN làm ?1 1. Tổng và tích hai số tự nhiên Phép cộng: a + b = c Phép nhân: a x b =c Hoặc a.b = c ? 1 - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 - Yêu cầu HS là ?2 - GV chỉ vào cột 3 và 5 ở ?1 chốt lại ? 2 - GV yêu cầu HS áp dụng câu b ?2 làm bài tập 30a ? Trong tích trên thừa số nào bằng không => x = ? - HS làm ?2 a) Tích của một số với một số không thì bằng không b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng không - HS làm bài 30a (x - 34).15 = 0 => x - 34 = 0 => x = 34 ?2 a) Tích của một số với một số không thì bằng không b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng Bài 30/17 a) (x - 34).15 = 0 => x - 34 = 0 => x = 34 4. HĐ2. Tính chất của phép cộng và phép nhân (15 phút) - Mục tiêu: Viết và phát biểu được các tính chất của phép cộng và phép nhân - Đồ dùng: Bảng phụ các tính chất của phép cộng và phép nhân - Các bước tiến hành: - GV treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân ? Phép cộng có tính chất gì, phát biểu tính chất đó - Yêu cầu HS áp dụng làm ?3a ? Phép nhân có tính chất gì, phát biểu tính chất đó - Yêu cầu HS áp dụng làm ?3b ? Phép nhân và phép cộng có tính chất liên quan gì, phát biểu tính chất đó - Yêu cầu HS áp dụng làm ?3c - HS quan sát bảng tính chất của phép cộng và phép nhân + Tính chất giao hoán: - HS phát biểu bằng lời + Tính chất kết hợp: - HS phát biểu bẳng lời - HS áp dụng các tích chất phép cộng làm ? 3a + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi + Tính chất két hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thế nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba - HS áp dụng các tích chất phép nhân làm ?3b Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: - HS phát biểu bằng lời - HS áp dụng tính chất phân phối phép cộng và phép nhân làm ?3c 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân ?3 a) 46+17+5 =(46+54)+17 = 100+17 = 117 ?3b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) .37 = 100.37 = 370 ?3c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36+64 )=87.100=8700 5. HĐ3. Củng cố (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết giải một số bài tập đơn giản - Các bước tiến hành: ? Bài 26 cho biết gì và yêu cầu gì - Yêu cầu HS lên bảng làm - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 27/16 - HS đọc bài tập 26 và xác định yêu cầu cử bài - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm HS1 làm phần a HS 2 làm phần b 3. Luyện tập Bài 26/16 Quãng đường tà Hà Nôi - Yên Bái là: 54 + 19 + 82 = 115 (km) Bài 27/ 16 a) 86+357+14=(86+14)+357 =100 + 357 = 457 (km) d)25.5.4.27.2=(25.4)(5.2).27 =100.10.27 = 27000 6. Tổng kết hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân - Làm bài tập 27b, c; 29 (SGK - 16,17), 31 (SGK- 17) - Hướng dẫn: bài 31 (SGK-17): Vận dụng tính chất của phép cộng

File đính kèm:

  • docTiet 6.doc
Giáo án liên quan