Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 71: Phân số bằng nhau

A. Mục tiêu

- Học sinh nhận biết thế nào là 2 phân số bằng nhau

- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các phân số bằng nhau từ 1 đẳn g thức tích.

B. Chuẩn bị

- Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập, phiếu học tập, bảng phụ để tổ chức trò chơi

- Học sinh: giấy trong, bút dạ

C. Các hoạt động dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 71: Phân số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71: phân số bằng nhau Mục tiêu Học sinh nhận biết thế nào là 2 phân số bằng nhau Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các phân số bằng nhau từ 1 đẳn g thức tích. Chuẩn bị Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi kiểm tra, bài tập, phiếu học tập, bảng phụ để tổ chức trò chơi Học sinh: giấy trong, bút dạ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 4’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giáo viên đưa câu hỏi lên màn hình: Thế nào là phân số. Chữa bài tập 4 (SBT) 1 học sinh lên bảng kiểm tra: trả lời câu hỏi và chữa bài tập 4 12’ Hoạt động 2: Định nghĩa Giáo viên đưa hình vẽ lên màn hình. Có 1 cái bánh hình chữ nhật. Lần 1: Lần 2: (Phần gạch chéo là phần lấy đi). Hỏi mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh? Nhận xét về 2 phần. Nhìn cặp phân số này, phát hiện có các tích nào bằng nhau? Hãy cho 1 ví dụ 1 cặp phân số bằng nhau. Có các tích nào bằng nhau. Lấy thêm một vài ví dụ khác. Tổng quát: ??? Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK Giáo viên nêu tính chất 2 chiều của định nghĩa mặc dù trong định nghĩa dùng nếu Hs theo dõi màn hình I. Định nghĩa Lần 1 lấy đi cái bánh Lần 2 lấy đi cái bánh = (vì cùng biểu diễn một phần của cái bánh) NX: 1 . 6 = 3 . 2 ( = 6) Ví dụ khác: ; 3 . 8 = 4 . 6 * Tổng quát: nếu a.d = b.c Trả lời câu hỏi và nêu nhận xét: 2 phần bằng nhau vì cùng biểu diễn 1 phần của cái bánh HS: 1.6 = 2.3 Ví dụ: Có 3.8=4.6 (=24) Một vài học sinh đọc vở. Trả lời tổng quát Vài học sinh đọc định nghĩa 10’ Hoạt động 3: Các ví dụ Căn cứ vầo định nghĩa, hãy xét xem các phân số sau có bằng nhau không? Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2. Trong ?2 không cần tính tích mà vẫn kết luận được? vì sao? Cho học sinh giải thích theo nhiều cách. Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2. Gọi 1 học sinh lên bảng. Hãy nhận xét. 2. Các ví dụ: Ví dụ 1: a) vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (=24) b) vì 3.7 = 21 ≠ 5.(-4) = 20 ?1: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? ?2: Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau có bằng nhau không?? Ví dụ 2: Tìm x ẻ Z biết: 18’ Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh làm BT 8 - SGK. Có nhận xét gì về dấu của 2 phân số ở 2 vế. áp dụng nhận xét trên, làm BT 9 SGK Cho học sinh làm bài thêm: thử trí thông minh. (Gợi ý: đọc bài 10 - SGK) Nếu còn thời gian cho chơi: GV cử 2 đội trưởng, 2 đội trưởng chọn mỗi đội 3 người. Tìm các cặp phân số bằng nhau: Bài 8 (SGK): Chứng tỏ các cặp phân số sau bằng nhau: a) b) * Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì phân số đó không thay đổi. Bài 9 (SGK): Viết thành phân số có mẫu số dương. * Bài thêm: Từ đẳng thức 2.(-6) = (-4).3 Hãy lập các cặp phân số bằng nhau? Làm BT 8 SGK. NX: Đổi dấu cả tử và mẫu thì phân số không thay đổi. Làm BT 9 (SGK) Tham khảo bài 10 và rút ra cách lập các cặp phân số cho khỏi trùng. Chơi theo luật: 1 bút, chuyển lần lượt. Đội nào nhanh thì thắng 1’

File đính kèm:

  • docTIET71~1.DOC