I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. Rèn ý thức nhận xét đặc điểm các phân số trước khi thực hiện để tính nhanh, tính hợp lý.
3. Thái độ: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc công hai phân số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: Bảng phụ, phân mầu, thước.
HS: Bảng nhóm, bút dạ; Ôn tập quy tắc công phân số đã học ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 80: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/03/2009
Ngày dạy: 13/03/2009
Tiết 80 luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. Rèn ý thức nhận xét đặc điểm các phân số trước khi thực hiện để tính nhanh, tính hợp lý.
3. Thái độ: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc công hai phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Bảng phụ, phân mầu, thước.
HS: Bảng nhóm, bút dạ; Ôn tập quy tắc công phân số đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (7’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Nếu quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
2. Chữa bài 43(a,d)
Tính tổng
c)
d)
Kiểm tra HS2:
1. Nếu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
2. Chữa bài 45 .
Tìm x biết
a)
b)
HS1: Phát biểu quy tắc. Viết công thức tổng quát, cả lớp nhận xét.
2. Chữa bài tập :
c)
d)
.
HS2 : Phát biểu quy tắc, cả lớp nhận xét.
a)
b)
ị x = 1.
3. Bài mới.
Hoạt động của gv
tg
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Đặt ván đề.
Hoạt động 2: Cộng các phân số với nhau.
Bài 1: Cộng các phân số sau:
a)
b)
c) (-2) +
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
Bài 2 (Bài 59 SBT) Cộng các phân số
a)
b)
c) .
GV gọi 3 HS lên bảng làm theo nhận xét.
Bài 3 (Bài 60 SBT): Cộng các phân số.
Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm thế nào? Vì sao?
a)
b)
c)
Bài 4 (Bài 63 SBT). Toán đố.
GV gọi 2 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
Tóm tắt : Nếu làm riêng.
Người thứ nhất làm mất 4 giờ
Người thứ hai làm mất 3 giờ
Nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu.
HS : 1 giờ cả hai người cùng làm được + công việc.
GV gợi ý: Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
GV: Nếu làm chung 1 giờ cả hai người cùng làm sẽ được bao nhiêu công việc.
GV: Gọi 1 HS lên bảng hãy trình bày hoàn chỉnh bài toán.
HS lên bảng giải còn HS cả lớp làm vào vở.
1
10
8
6
9
Bài 1:
a)
b)
c) (-2) + =
Bài 2.
a) =
b) = = 0.
c) = = .
Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi qui đồng mẫu số sẽ gọn hơn.
Bài 3
a)
b)
c)
Bài 4
Một giờ người thứ nhất làm được công việc.
Một giờ người thứ 2 làm được công việc.
Một giờ cả hai người cùng làm được
(công việc)
Tổng các phân số đó là :
4. Củng cố. Kết hợp trong bài giảng.
IV. đánh giá kết thúc bài học, hướng dẫn về nhà.
1. Đánh giá(1’)
GV nhận xét đánh giá tuyên dương cá nhân hoặch nhóm cá nhân hoạt động tích cực hiệu quả trong quá trình học tập và kịp thời phê bình, uốn nắn cho các cá nhân hay nhóm hoạt động chưa hiệu quả.
2. Hướng dẫn về nhà.(2’)
+ Học thuộc quy tắc
+ Bài tập 61, 65 SBT
+ Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
+ Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
File đính kèm:
- tiet80.doc