I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 (80 SGK) để tổ chức trò chơi.
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/0212
Ngày giảng: 6A1: 13/03/2012
6A2: 13/03/2012
Tiết 86: luyện tập
I. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 (80 SGK) để tổ chức trò chơi.
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 6A1: 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài 76 .
- Phần B còn cách nào khác không ? Tại sao lại chọn cách 1. ?
- Câu C: Quan sát bài tập ngoặc 2.
HS2: Bài 77 (a, e) .
C = c. + c. - c.
C =
GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.
Bài 76.
B =
B =
C =
C =
C = . 0 = 0
- áp dụng tính chất phân phối, cách giải hợp lý hơn.
Bài 77.
A = a. + a. - a. với a =
A = a = a.
A = a. .
C = c.
C = c.
C = c. 0 = 0.
3. Bài mới: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức:
N = 12.
Có mấy cách giải ?
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách.
GV đưa bảng phụ bài tập sau:
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
=
=
Bài 83.
HS đọc và tóm tắt nội dung
Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ?
Có mấy bạn tham gia CĐ ?
- GV vẽ sơ đồ:
A C B
Việt Nam
- GV đưa bảng phụ bài 79-SGK tr40
Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2 đội).
Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ.
Bài tập:
Tính giá trị của biểu thức:
N = 12.
Ta có hai cách giải.
C1: N = 12.
N = 12.
C2: N = 12.
N = 4 - 9 = -5.
HS đọc bài và phát hiện:
Sai vì bỏ ngoặc 1.
Bài 83-SGK tr41
- Vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Có hai bạn tham gia chuyển động.
- HS trình bày bài giải:
Thời gian Việt đi từ A C là :
7h30' - 6h30' = 40' = h.
Quãng đường AC là :
15. = 10 (km).
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30' - 7h10' = 20' = h.
Quãng đường BC dài là:
10 + 4 = 14 (km)
4. Củng cố: GV hệ thống toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà - Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính.
- Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách đơn giản và hợp lí nhất.
- Làm bài tập: 80,81,82 .
91,92,93,95 .
IV. rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- tiet 86.docx