1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
c. Thái độ: Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: - Giáo án, sgk, sbt.
- Bảng phụ ghi bài tập.
b. Học sinh: Bảng nhóm. Học bài và làm bài tập.
3. Phương pháp: Tích cực hoá HĐ học tập của HS.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5319 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 95 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 95. §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
Ngày / 03/ 2012.
Líp
Ngµy d¹y
HS v¾ng mÆt
Ghi chó
6
.03.2012.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
c. Thái độ: Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: - Giáo án, sgk, sbt.
- Bảng phụ ghi bài tập.
b. Học sinh: Bảng nhóm. Học bài và làm bài tập.
3. Phương pháp: Tích cực hoá HĐ học tập của HS.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
* Đặt vấn đề: (5’)
GV: (Cho hs làm bài tập để củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số).
Gv: Treo bảng phụ bài tập:
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân
.4 80 :5 16
20
:5 4 .4 16
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào ô trống:
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể:
+ Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số.
Hoặc
+ Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
Hs: Hs1 lên bảng điền vào bảng phụ, Hs2 lên bảng điền vào chỗ trống.
? Muốn tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ?
Hs: Suy nghĩ.
Gv: Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài tìm giá trị của một phân số cho trước.
c. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (15’)
Gv
Treo bảng phụ VD (Sgk 50)
1. Ví dụ:
Hs
Đọc VD
?
Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?
Hs
Trả lời
Tóm tắt: Tổng số Hs là 45 em.
số Hs thích đá bóng,
60% số Hs thích đá cầu.
số Hs thích chơi bóng bàn
số Hs thích chơi bóng chuyền.
? Tính số Hs thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk 2ph
Bài giải:
?
Muốn tính số hs thích đá bóng chúng ta làm thế nào?
Số HS thích đá bóng của lớp 6A là:
Hs
Trả lời.
(HS)
?
Muốn tính số hs thích đá cầu chúng ta làm thế nào?
Số HS thích đá cầu là:
(HS)
Hs
Trả lời.
?
Yêu cầu hs làm?1
?1:
Hs
Hai hs trình bày.
Số HS thích chơi bóng bàn là:
(HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
(HS)
Gv
Sau khi HS làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước.
?
Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào?
Hs
Muốn tìm phân số của 1 số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
Hoạt động 2: Quy tắc (12’)
?
Một cách tổng quát muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào?
2. Quy tắc:
Hs
Nêu quy tắc.
*Quy tắc:
“ Muốn tìm của số b cho trước, ta tính .b (m, n Î N; n ¹ 0)”.
Gv
+ Treo bảng phụ quy tắc.
giải thích kỹ công thức b . và nêu
nhận xét có tính thực hành: của b
chính là .b (m, n Î N; n ¹ 0).
+ Lưu ý Hs: Bài toán trên cũng nhắc nhở chúng ta: ngoài việc học tập cần tham gia TDTT để khoẻ hơn.
Gv
Yêu cầu hs đọc VD Sgk - 51
Hs
Nghiên cứu VD.
?
Để tìm của 14 ta làm thế nào?
(Cho hs xác định =?, b = ?)
VD: Để tìm của 14, ta tính
Vậy của 14 bằng 21.
?
HS
Yêu cầu HS thực hiện ?2 ?
Thực hiện.
?2:
a) .76 = 57 (cm);
b) .96 = 60 (tấn);
c) 0,25.1 = . 1 = (giờ).
d. Củng cố -Luyện tập: (12’)
Gv: Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Hs: Nhắc lại quy tắc.
? Muốn tính nhẩm 76% của 25 như thế nào?
Hs:
Gv: Treo bảng phụ: Tìm tên của một anh hùng thiếu niên của dân tộc ta trong thời kỳ kháng chiến bằng cách trả lời các câu hỏi sau rồi điền chữ cái tương ứng với đáp án vào bảng sau:
1
K
I
M
Đ
Ô
N
G
57
60
I: Tìm của 76; Đ: Tìm 62,5% của 96 tấn;
M: Tìm 0, 25 của 1 giờ
G: Tìm của 1,5; N: Tìm của ; K: Tìm của ;
Ô: Tìm của -
e. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
+ Học bài theo vở ghi và Sgk.
+ Làm các bài tập 116,117,118,119,120,121(Sgk- 51,52).
+ Tiết sau luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: …………………………………………………. .…………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Tiet 95.doc