Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết:20: Luyện tập

A. Mục tiêu : HS vận dụng thành thạo các tính chất chi hết của một tong và một hiệu

-HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các kí hiệu và

-Rèn luyện tính chính xác khi giải toán

B. Chuẩn bị : GV: Giấy trong ghi sẵn đề bài 89,90/58-SGK

Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng

C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

D. Tiến trình dạy học :

1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Ghi công thức tổng quát 2 tính chất chia hết của một tổng

-Chữa bài 85a,b-sgk

3.Bài mới:

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết:20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10 Tiết:20 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : HS vận dụng thành thạo các tính chất chi hết của một tong và một hiệu -HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng các kí hiệu và -Rèn luyện tính chính xác khi giải toán B. Chuẩn bị : GV: Giấy trong ghi sẵn đề bài 89,90/58-SGK Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ghi công thức tổng quát 2 tính chất chia hết của một tổng -Chữa bài 85a,b-sgk 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -Bài 87/sgk Muốn A chia hết cho 2 thì x phải có điều kiện gì? vì sao? 88/sgk -Hãy viết a dưới dạng công thức của phép chia có dư -Tương tự khi chia số tự nhiên b cho 24 được số dư là 10. Hỏi b có chia hết cho2?cho4? -Bài 89/36(Đưa lên màn hình) -Đọc đề -A 2 khì x 2 vì 3 số hạng còn lại trong tỏng đều chia hết cho 2 -A 2 khi x 2 -Đọc đề HS lên bảng viết -Tương tự một hs lên bảng trình bày -Đọc đề - Lần lượt 4 em lên bảng điền vào ô trống 88/36-sgk a = b. q + r a = 12.q + 8 a 4 vì 12.q 4, 8 4 a 6 vì 12.q ;8 6 Ns: 2/10 Tiết 21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 A-.Mục tiêu: hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. - HS nhận biết được một số , một hiệu, một tổng có chia hết cho2, cho 5 không. B-.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập HS: Ôn lai dấu hiệu chia hết cho 2 đã học ở lớp 5 C. Phương pháp: PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ: Với các biểu thức 186+42; 186+42+56 - Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không? Tổng có chia hết cho 6 không? * Hãy phát biểu các tính chất chia hết của một tổng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * (Giới thiệu bài): Muốn biết 186 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét dư. Tuy nhiên nhiều trường hợp không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có chia hết hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu nhận biết điều đó. Trong tiết này chúng ta tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Ba số 90, 610 ,1240 có điểm nào giống nhau? - Biết 90 = 9.10 = 9.2.5 nên 90 có thể chia hết cho những số nào? - Số 610 = 61.10 = 61.2.5; 1240 = 124.10 = 124.2.5. Như thế ba số 90, 610, 1240 đều chia hết cho những số nào? - Qua vấn đề trên hãy nêu thành nhận xét? - Trong các số có một chữ số số nào chia hết cho 2? - Xét số 43* ( GV nhắc lại kí hiệu 43* và giới thiệu ví dụ như sgk). Sau mỗi phần GV gợi ý cho Hs nêu kết luận phần đó. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 - Cho Hs làm ?1 ( Xây dựng dấu hiệu chia hết cho 5 thực hiện tương tự dấu hiệu chia hết cho 2) - Cho Hs làm ?2 * Giải bài tập: - Cho Hs đọc, tìm hiểu đề , trao đổi nhanh và làm bài tập 92. - Ghi tóm tắt các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và giới thiệu kí hiệu “Û” - Cho Hs đọc, tìm hiểu đề trao đổi nhóm và làm bài 93. - Tìm , đáp (đều tận cùng bằng 0) - Suy nghĩ, đáp ( chia hết cho 9,2 và 5) - Suy nghĩ, đáp (đều chia hết cho 2 và 5 ) - Nêu nhận xét - Đáp (0,2,4,6,8) - Tham gia trả lời ( từng phần) và lần lượt nêu các kết luận 1, kết luận 2. - Phát biểu lại dấu hiệu chia hết cho 2. - Làm ?1 - Làm ?2 (Đáp 0 hoặc 5) - Làm bài 92. (Đáp: Trong các số 2141; 1345; 4620; 234: a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234. b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141; 1345; 234 ) - Theo dõi, hiểu, ghi chép. - Làm bài 93. (đáp: a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho 5 , không chia hết cho 2. c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. d) Chia hết cho 5 , không chia hết cho 2.) 1. Nhận xét mở đầu * Nhận xét (sgk) 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 - Ví dụ: (sgk) Kết luận 1: (sgk) Kết luận 2: (sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 - Ví dụ: (sgk) Kết luận 1 (sgk) kết luận 2 (sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 - Tóm tắt: * nM 2 Û n có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8. * n M 5 Û n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. -Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà học bài cần nắm vững dáu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài 94,95,96,97,98. * Tiết sau luyện tập Ngày soạn: 6/10 Tiết:22 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: HS: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Rèn luyện nhận biết , phát hiện một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 98 HS: Bảng con C. Phương pháp: PP vấn đáp, PP luyện tập và thực hành, PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : * Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho2 mà không chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho Hs tìm hiểu đề bài 96. Sau đó cho 1Hs giải miệng bài này. - (Hỏi) Căn cứ vào đâu (dấu hiệu nào) để có được khẳng định như bạn đã trình bày? - Cho Hs đọc, tìm hiểu đề bài 97. Sau đó chia lớp làm 6 nhóm thảo luận giải bài này và ghi lại kết quả trên bảng con. Xong cho hs nhận xét kết quả lẫn nhau, Gv nhận xét , hoàn thịên, ghi bảng. - Bài 98: Treo bảng phụ (nội dung bài 98), cho Hs tìm hiểu đề , giải theo 6 nhóm rồi ghi lại kết quả trên bảng con. (câu đúng ghi Đ, câu sai ghi S), Gv tổng hợp, khẳng định, ghi kết quả (đánh dấu x vào bảng) . - Bài 99: Cho HS đọc, tìm hiểu đề bài 99. Hướng dẫn: 1.Viết tất cả các số có hai chữ số giống nhau . 2. Giữ lại số chia hết cho 2. 3. Trong các số giữ lại tìm các số chia cho 5 dư 3. (Hỏi) Không làm phép chia, các số 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 chia cho 5 thì có số dư lần lượt là mấy? - Bài 100: Cho Hs đọc tìm hiểu đề. Sau đó ghi trên góc phải của bảng : n = abbc rồi lần lượt đặt câu hỏi như sau: 1) n M 5 Þ c = ? (0 hoặc 5) 2) a,b,c Î {1; 5; 8}Þ c = ? 3) a,b,c khác nhau Þ a = ?, b = ? - Cho 1Hs giải trên bảng.Sau đó cho các Hs khác nhận xét bổ sung, cuối cùng Gv hoàn thiện. - Tìm hiểu đề, giải bài 96. Nhận xét , bổ sung lời giải của bạn. - Tìm lời giải thích. - Đọc, thảo luận, giải theo nhóm. Nhận xét kết quả lẫn nhau. - Tìm hiểu đề và làm theo nhóm. Các nhóm nhận xét kết quả lẫn nhau. - Đọc , tìm hiểu đề bài 99; nghe hướng dẫn rồi làm. 1HS trình bày giải trên bảng. - Suy nghĩ , trả lời.( Đáp: 1, 2, 3, 4, 0, 1, 2, 3, 4) - Đọc , tìm hiểu đề , tham gia trả lời các câu hỏi và giải. - Bài 96: Với số *85 : a) Không có chữ số nào điền vào * để được số chia hết cho 2. b) Có thể điền vào * một trong các chữ số 1,2,3,...,9 đều được số chia hết cho 5. - Bài 97: a) 450; 540; 504. b) 450; 540; 405. - Bài 98: (Đáp: a) Đ, b) S, c) Đ, d) S.) - Bài 99: Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 là 88. - Bài 100: Vì n M 5 ( n = abbc ) Þ c = 0 hoặc c = 5. Vì a,b,c Î { 1;5;8} Þ c = 5. Lại vì a,b,c khác nhau suy ra: a = 1 và b = 8 hoặc a = 8 và b = 1. Do đó năm n = abbc có thể là: 1) 1885 2) 8115 (loại bỏ; vì chưa tới năm này) Vậy ô tô đầu tiên ra đời vào năm 1885. Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà tìm giải các bài tập 129 đến 132 SBT Toán 6 T1, nghiên cứu trước bài : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để tiết sau học. Ngày soạn: 7/ 10 Tiết: 23 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 A-.Mục tiêu: HS: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; hiểu được cơ sở của các dấu hiệu đó. - Biết được một số có chia hết cho 3, cho 9 không B-.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 HS: C. Phương pháp: PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : * Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Không thực hiện phép tính , hãy giải thích tổng 42+ 12+18+26 có chia hết cho 2 không? (Đáp: có. Vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Nêu vấn đề giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Hãy thực hiện phép chia để xác định các số 2124; 5124 có chia hết cho 9 không? - Qua bài tập trên, các em nhận thấy chữ số tận cùng của một số có thể hiện dấu hiệu chia hết cho 9 không? - Cho Hs làm bài tập sau: 1). Mỗi em viết một số tuỳ ý trên giấy nháp. 2). lấy số đó trừ đi tổng các chữ số của nó. 3). Hiệu vừa tìm có chia hết cho 9 không? - Một số có tổng các chữ số như thế nào thì số đó chia hết cho 9? Tổng kết các phát biểu của Hs rồi GV phát biểu kết luận 1. - (Ghi trên bảng) Số 235 = (2+5+3) + (số chia hết cho 9) Hỏi: Số 253 có chia hết cho 9? Vì sao? - Cho Hs phát biểu kết luận 2 - từ kết luận 1 và kết luận 2, hãy phát biểu kết luận chung? - Cho Hs làm ?1. (Sau đó Gv thực hiện các bước giảng về dấu hiệu chia hết cho 3 như phần dấu hiệu chia hết cho 9 nhưng đi nhanh hơn). - Chia lớp làm 6 nhóm và cho làm ?2 - Cho Hs giải miệng bài tập 101. - Cho từng cặp hs thảo luận, rồi giải bài 102. Xong , cho 1 Hs trình bày giải trên bảng. - Suy nghĩ - Làm tính và trả lời. 2124 M 9 ; 5124 M 9. - Suy nghĩ, đáp (không) - Làm bài tập ; một số em trả lời trước lớp. - Suy nghĩ , đáp. - vài Hs phát biểu lại kết luận 1. - Suy nghĩ; đáp (Không. Vì 2+5+3 = 10 M ) - Vài Hs phát biểu. - Làm ?1. - Các nhóm làm ?2 (Đáp: Các số chia hết cho 3 là: 1572, 1575, 1578) - Giải miệng bài 101.(Kết quả: Các số chia hết cho 3 là: 1347, 6534, 93258. Các số chia hết cho 9 là: 6534, 93258 ) - Làm bài 102. (Kết quả: a) A = {3564; 6531; 6570; 93258 } b) B = {3564; 6570; 93258} c) B Ì A .) 1. Nhận xét mở đầu: - Nhận xét: (sgk) - Ví dụ ( trình bày như sgk) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Ví dụ: Xét số 378 Ta có 378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9) = 18 + ( số chia hết cho 9). Do đó 378 M 9. - Kết luận 1 (sgk) - Kết luận 2 (sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 9: (sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 3: (sgk) -Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà học bài cũ cần nắm vững dấu hiệu: chia hết cho 9, cho3. làm bài 103, 104, 105. Chuẩn bị bài 106 - 109. * Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 12/10 Tiết: 24 Bài: LUYỆN TẬP I-.Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. - Rèn luyện vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 vào nhận biết một số, một hiệu, một tổng có choa hết cho 9, cho 3 không II-.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn dề bài tập 107,108, 109, 110. HS: Nắm các dấu hiệu chia hết C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : * Kiểm tra bài cũ: (- HS1) Không thực hiện phép chia, hãy cho biết số 4563 có chia hết cho 9 không? Vì sao? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. (Hỏi thêm: Viết số nhỏ nhất có 5 chữ số và chia hết cho 9) (Đáp: 10008) (-HS2) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Không thực hiện tính , hãy cho biết tổng 5436 + 21+ 31 có chia hết cho 3 không? Vì sao? (Hỏi thêm: Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9) (Đáp: 987) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giải bài 106: Cho HS đọc, tìm hiểu đề. Phân tích: a) - Số nhỏ nhất có 5 chữ số - Chia hết cho 3 - Bài 107: (Treo bảng phụ đề bài 107) Cho Hs thảo luận, giải. Sau đó GV hoàn thiện rồi cho HS tìm vài ví dụ cụ thể để minh hoạ thêm cho từng trường hợp. - Bài 108: Cho hs đọc, tìm hiểu đề bài. Sau đó hỏi: a) Để tìm dư của một số khi chia số đó cho 9 ta có thể làm như thế nào? b) Để tìm dư của một số khi chia số đó cho 3 ta có thể làm như thế nào? Sau khi HS trả lời, GV thống nhất quá trình làm: 1) Tìm tổng các chữ số của mỗi số. 2) Xét dư của mỗi tổng vừa tìm khi chia cho 9, cho 3. 3) Kết luận. - Treo bảng phụ đề baì 108, cho HS tìm hiểu đề, GV hướng dẫn: cách tìm dư nên dựa vào cách làm ở bài 108. Sau đó cho giải. - Giải bài 110: Treo bảng phụ ghi đề bài 110, cho HS tìm hiểu và tham gia phân tích đề: a.b = c a chia cho 9 dư m b chia cho 9 dư n c chia cho 9 dư d m.n chia cho 9 dư r (Ghi trên góc phải của bảng phần phân tích này) Cho 1Hs khá, giỏi ghi kết quả vào bảng phụ đề bài. Có nhận xét gì về giá trị tương ứng của r và d? - Đọc , tìm hiểu đề, tham gia phân tích. Nêu lời giải. - Thảo luận , giải bài 107. - Tìm hiểu đề bài. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Tiếp thu hướng dẫn của GV. Các nhóm HS thảo luận, giải. 1HS đại diện trình bày giải trên bảng.(Chỉ trình bày kết luận) - Làm bài 108. Xong1HS ghi lại kết quả trên bảng. - Quan sát bảng, tham gia phân tích, tìm hiểu và giải. - Vài Hs nêu nhận xét. - Bài 106: a) Số nhỏ nhát có 5 chữ số và chia hết cho 3 là 10002 - Bài 107: Câu Đúng Sai a) x b) x c) x d) x - Bài 108: * Khi chia các số 1546, 1527, 2468 và 1011 thì lần lượt dư là: 7, 6, 2 và1 * Khi chia các số 1546, 1527, 2468 và 1011 thì lần lượt dư là: 1, 0, 2 và 1. - Bài 109: m là số dư khi chia a cho 9 a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 - Bài 110: (Kết quả) a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học. *Về nhà giải thêm bài tập 137- 140 SBT * Tiết sau học bài: Ước và bội .Các em cần xem trước bài này. Ngày soạn: 15/10 Tiết: 25 Bài: ƯỚC VÀ BỘI A-.Mục tiêu: HS: - Nắm được định nghĩa ước, bội của một số cùng các kí hiệu Ư(a), B(a) - Biết kiểm tra một số có là ước , là bội của một số khác - Xác định được ước, bội trong một số trường hợp đơn giản B-.Chuẩn bị: GV: Ghi bài tập trên bảng phụ HS: Nắm lại các dấu hiệu chia hết C. Phương pháp: PP vấn đáp, PP luyện tập và thực hành, PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng (Nêu vấn đề giới thiệu bài mới) Khi a chia hết cho b, người ta còn có thêm cách mới nào để diễn đạt mối quan hệ giữa a và b nữa? - Hãy lấy ví dụ hai số tự nhiên mà số này chia hết cho số kia? -GV thông báo, giới thiệu khái niệm bội và ước như sgk. - Cho 1HS đọc và các em làm ?1 (Trả lời; có giải thích tại sao khẳng định như thế.) - Giới thiệu kí hiệu Ư(a),B(a) - Hãy tìm ba số nhỏ nhất là bội của 7? -Tìm thêm hai số (tiếp sau 14) là bội của 7? * Hãy nêu nhận xét về cách tìm bội của 7? Từ đó có nhận xét gì về cách tìm bội của một số? Sau khi Hs phát biểu GV tổng hợp và phát biểu cách tìm bội như sgk. - Cho Hs làm ?2 (sau khi gv nhấn ba ý: 1) x là số tự nhiên 2) x Î B(8) 3) x < 40 hay nói cách khác là tìm các bội của 8 mà nhỏ hơn 40) theo cách trao đổi trong nhóm. - Giới thiệu ví dụ 2 như sgk. - Qua ví dụ 2 hãy nêu thành nhận xét cách tìm các ước của số a? - GV tổng hợpcác nhận xét phát biểu của HS và phát biểu hoàn thiện về cách tìm các ước của số a như sgk. - Cho HS làm ?3 trên giấy, 1 Hs trình bày trên bảng. - Cho HS làm ?4. * cho Hs làm các bài tập sau: 1) Hãy thể hiện mối quan hệ giữa các tập hợp B(1) và N. 2) Bài tập 111. GV cho thảo luận lời giải. Sau đó cho 3 Hs khá, giỏi giải trên bảng. 3) Bài 113a,c. 4) Cho Hs hoàn thiện các câu sau: a) Bất kì số tự nhiên nào cũng có ước là... b) Số ... là bội của mọi số tự nhiên khác 0. c) Số ... không là ước của ... - Suy nghĩ - Tìm và nêu ví dụ. - Thu nhận thông tin mới. - 1 HS phát biểu lại khái niệm (ước, bội) - Làm ?1. Đáp: Số 18 là bội của 3 và không là bội của 4. Số 4 là ước của 12 và không là ước của 15. - Tiếp thông tin về kí hiệu mới - Tìm, đáp (0,7,14) - Tìm, đáp (21, 28) - Vài HS nhận xét, phát biểu. - Tiếp nhận hoàn thiện kiến thức mới. - Làm ?2 Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. (Kết quả các số cần tìm là 0, 8, 16, 24, 32.) - Theo dõi, tiếp nhận ví dụ. - Vài Hs nêu nhận xét và phát biểu. -1HS lặp lại cách tìm ước của số a. - Làm ?3 . (Kết quả: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} ) - Làm ?4. Rồi1HS giải miệng trước lớp. (Đáp: ước của 1 là 1; vài bội của 1 chẳng hạn là 0,1,2 ) - Làm bài tập. (Kết quả B(1) = N) - Làm bài tập 111.( Kết quả a) 8 và 20 b) {0; 4;8;12;16; 20; 24;28} c) 4.k ( k Î N) ) - Làm bài 113a,c.( Kết quả: a) 24, 36, 48 c) 10, 20.) (- Đáp của câu 4: a) 1 b) 0 c) 0, bất kì số tự nhiên nào) 1. Ước và bội : Khi a M b ta còn gọi là: a là bội của b hay b là ứơc của a. 2. Cách tìm ước và bội: Ví dụ 1: (sgk) * Cách tìm bội:(sgk) Ví dụ 2: (sgk) Ư(8) = {1; 2; 4; 8} * Cách tìm ước:(sgk) IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học. Bài cũ cần hiểu rõ các khái niệm ước , bội; cách tìm bội, tìm ước của một số * Tiết sau học bài Số nguyên tố. hợp số... cần xem trước bài này. Ngày soạn: 29/10/07 Tiết:26 Bài: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ A-.Mục tiêu: HS : - Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số - Nhận biết được số nguyên tố trong trường hợp đơn giản B-.Chuẩn bị: GV: Bảng số nguyên tố từ 2 đến nhỏ hơn 100 HS: Xem trước bài số nguyên tố.. C. Phương pháp: PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành bảng sau: Số a 2 3 4 5 6 các ước của a 1; 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Qua bảng kết quả kiểm tra, hãy cho biết các số chỉ có hai ước là 1 và chính nó là những số nào? các số có nhiều hơn 2 ước là những số nào? - Giới thiệu định nghĩa số nguyên tố như sgk. - Cho Hs làm ? rồi trả lời. - Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10, các hợp số nhỏ hơn 10? - Thông báo về chú ý như sgk. - Cho HS đọc, tìm hiểu bài tập 115, Gv hướng dẫn rồi sau đó cho Hs làm theo nhóm. Hướng dẫn: Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. Xét xem ngoài hai ước là 1 và chính nó thì bốn số 312; 213; 435; 417 còn có thêm ước nào nữa hay không? Để ý số 3311có chia hết cho 11? Xong , cho 1 đại diện HS trả lời. - Treo bảng phụ ghi sẵn các số từ 2- 100. - Vì sao trong bảng không cần ghi hai số 0 và 1? - GV nhắc lại 4 số nguyên tố đầu tiên. Sau đó đọc từng dòng “ giữ lại số...loại bỏ các số...”( như trong sgk) rồi đóng khung số giữ lại, gạch chân số loại bỏ một cách nhịp nhàng.Xong giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ở sgk trang 46,47. - Vì sao số chẵn lớn hơn 2 không thể là số nguyên tố? - Lưu ý với Hs số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. - giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 cuối tập sách. - Cho Hs làm bài 119 - Đáp: Các số chỉ có hai ước là 1 và chính nó là 2,3,5 Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6. - Tiếp nhận khái niệm mới.vài Hs phát biểu lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Trả lời ?1: (7 là số nguyên tố . Vì 7 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 8 và 9 là hợp số . Vì 8 và 9 có nhiều hơn hai ước) - Tìm, đáp. - Tiếp nhận thông báo. - Các nhóm làm bài 115. (Đáp: Các số 312; 213; 435; 417 ngoài hai ước là 1 và chính nó ra thì ít nhất các số đó còn có ước nữa. Đó là 3. Số 3311 ngoài hai ước là 1 và chính nó còn có ít nhất một ước nữa. Đó là 11. Nên là hợp số. Số 67 là số nguyên tố.) - Nghĩ, đáp(vì số nguyên tố lớn hơn 1) - Tham gia chọn số giữ lại và số loại bỏ. - Tiếp nhận thông tin - Suy nghĩ , trả lời.(Vì nó chia hết cho 2) - Tiếp nhận thông tin. - Làm bài 119. (Đáp: Số 1* là hợp số khi thay * bởi một trong các chữ số sau: 0, 2, 4, 5, 6, 8. Số 9* là hợp số khi thay * bởi một trong các chữ số sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9.) 1. Số nguyên tố . hợp số: (SGK) - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là: 2; 3; 5; 7. - Các hợp số nhỏ hơn 10 đó là: 4; 6; 8; 9. * Chú ý: Số 0 và số1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. 3. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100:(sgk) IV-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS. *Về nhà làm:BT116,117,118,120. Hướng dẫn làm bài 118: a), b)Nên vận dụng tính chất chia hết của một tổng để biết tổng, hiệu đó có chia hết cho số nào.Câu c)d):Nên suy ra chữ số tận cùng của tổng sẽ rõ. * Tiết sau Luyện tập.

File đính kèm:

  • docToan 6 tiet 2025.doc
Giáo án liên quan