I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm BCNN
- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về tìm BCNN
-HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
 II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “Ước và bội, phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố cách tìm BCNN”; Các bài tập GV y/c
 III/ Phương pháp:
 -Vấn đáp, nhóm học tập.
 IV/ Tiến trình lên lơp:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 +) Thế nào là ước, bội của 1 số? Thế nào là bội chung nhỏ nhất. 
 +) Nêu cách tìm BCNN 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
3 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Học kỳ II - Tuần: 12 - Tiết 12: Rèn luyện kĩ năng tìm bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	 Tiết: 12
Rèn luyện kĩ năng tìm BCNN
 I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm BCNN
- Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về tìm BCNN
-HS: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
 II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “Ước và bội, phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố cách tìm BCNN”; Các bài tập GV y/c
 III/ Phương pháp:
 -Vấn đáp, nhóm học tập.
 IV/ Tiến trình lên lơp:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	+) Thế nào là ước, bội của 1 số? Thế nào là bội chung nhỏ nhất. 
	+) Nêu cách tìm BCNN 
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I: Rèn luyện kĩ năng
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 188 trang 25 SBT 
(gọi 3HS lên bảng thực hiện; HS còn lại thực hiện vào vở)
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 189 trang 25 SBT
 (gọi 1HS lên bảng thực hiện; HS còn lại thực hiện vào vở)
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, sau đóY/c HS làm bài tập 193 trang 25 SBT (Gọi đại diện 1 HS lên bảng trình bày)
1) Bài tập 188 trang 25 SBT 
HS: 
a) 40 = 23 . 5 ; 52 = 23 . 13 . 5
 BCNN(40, 12) = 23 . 5 . 13 = 520 b) 42 = 2 . 3 . 7; 70 = 2 . 7 . 5; 180 = 22 . 32 . 5
 BCNN(42, 70, 180) = 22 . 32 . 5 . 7 = 1260
c) 9 = 32; 10 = 2 . 5; 11 = 11
 BCNN(9; 10; 11) = 32 . 2 . 5 . 11 = 990
2) Bài tập 189 trang 25 SBT 
HS: 
a là BCNN(126, 198), ta có: 
126 = 2 . 32 . 7; 198 = 2 . 32 . 11
 BCNN(126, 198) = 2 . 32 . 7 . 11 = 1386
Vậy a = 1386
3) Bài tập 193 trang 25 SBT 
HS: 
63 = 32 . 7; 35 = 5 . 7; 105 = 3 . 5 . 7
BCBN(63, 35, 105) = 32 . 5 . 7 = 315
BC (63, 35, 105) 
 = B(315) = 
Vậy BC (63, 35, 105) có ba chữ số là: 
 315; 630; 945
Hoạt động II: Bài tập vể toán đố
GV: Y/c HS làm bài tập 191 trang 25SBT 
(Gọi 1HS lên bảng thực hiện)
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 195 trang 25 SBT
(Gọi 1 HS đại diện của các nhóm lên bảng trình bày)
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 196 trang 25 SBT
(Gọi 1 HS đại diện của các nhóm lên bảng trình bày)
4) Bài tập 191 tr 25 SBT
HS: Gọi số sách là a, thì a là bội chung của 10; 12; 15; 18 và 200 a 500
10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3; 15 = 3. 5; 18 = 2 . 32 
 BCNN (10, 12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180
 BC(10, 12, 15, 18) 
 = B(180) = 
Vậy a = 360
5) Bài tập 195 tr 25 SBT
HS: 
Gọi số đội viên của liên đội là a.
 (100 a 150)
Ta có: a – 1 là bội chung của 2; 3; 4; 5 và 
 99 a - 1 149
 Ta tìm được a – 1 = 120 nên a = 121
Số đội viên của liên đội là: 121 người
6) Bài tập 196 tr 25 SBT
HS: Thảo luận theo nhóm
Gọi số HS là a. (0 < a < 300).
Ta có: a + 1 là bội chung của 2; 3; 4; 5; 6 
và 1 < a + 1 < 301. Do a 7, ta tìm được 
 a + 1 = 120
Nên a = 119. Số HS là: 119 người
4. Củng cố: 
	- GV: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta phải làm ntn?
* HD : BT 190; 192; 194; 1197; 
5. Dặn dò:
	- Xem lại các bài tập đã sửa; Học lại kiến thức bài của bài học 18
- làm các bài tập: 190; 192; 194; 1197 trang 25 SBT
	- Ôn lại các kiến thức về : “ Khi nào thì AM + MB = AB”
	
Ký duyệt
Ngày tháng năm 2009
TT
TT: Nguyễn Xuân Nam
            File đính kèm:
TUAN 12.doc