Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Tuần: 3 - Tiết 3: Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con

- Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.

- Thái độ : cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, các kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra kiến thức cũ:

- Một tập hợp có giới hạn về số phần tử của một tập hợp không?

- Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B

- Khi nào thì tập hợp A và tập hợp B bằng nhau.

3. Dạy bài mới :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 (tự chọn) - Tuần: 3 - Tiết 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9/2010 Ngày dạy: 11/9/2010 Lớp: 6C Tuần: 3 Tiết: 3 LUYỆN TẬP ( Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con ) Mục tiêu : - Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con - Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. - Thái độ : cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước thẳng, các kiến thức về số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức : Kiểm tra kiến thức cũ: Một tập hợp có giới hạn về số phần tử của một tập hợp không? Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B Khi nào thì tập hợp A và tập hợp B bằng nhau. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp GV: Y/c HS làm bài tập 29 trang 7 SBT (gọi 2 HS lên bảng thực hiện) ( HS1: câu a, c; HS2: b, d) GV: Y/c HS làm bài tập 34 tr 7 SBT (gọi 3 HS lên bảng thực hiệnï; HS còn lại làm vào vở) GV: y/c HS làm bài tập 40 - 41 tr 8 SBT (Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) HS1: a) A = có 1 phần tử c) C = có vô số phần tử HS2: b) B = có 1 phần tử d) D = ø ko có phần tử nào HS3: a) Tập hợp A có: 100 – 40 + 1 = 61 (phần tử) HS4: b) Tập hợp B có: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 (phần tử) HS5: c) Tập hợp C có: (105 – 35) : 2 + 1 = 36 (phần tử) HS6: 1000; 1001; . . . ; 9999 gồm: 9999 – 1000 + 1 = 9000 (số) 4) Bài tập 41 tr 8 SBT: HS7: 100; 102; . . . ; 998. gồm: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 (số) 1) Bài tập 29 tr 7 SBT: a) A = có 1 phần tử c) C = có vô số phần tử b) B = có 1 phần tử d) D = ø không có phần tử nào 2) Bài tập 34 tr 7 SBT a) Tập hợp A có: 100 – 40 + 1 = 61 (phần tử) b) Tập hợp B có: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 (phần tử) c) Tập hợp C có: (105 – 35) : 2 + 1 = 36 (phần tử) 3) Bài tập 40 tr 8 SBT: 1000; 1001; . . . ; 9999 gồm: 9999 – 1000 + 1 = 9000 (số) 4) Bài tập 41 tr 8 SBT: 100; 102; . . . ; 998. gồm: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 (số) Hoạt động 2: Tập hợp con GV: y/c HS làm bài tập 33 tr 7 SBT (Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm vào vở) GV: y/c HS làm bài tập 36 tr 8 SBT (Cho HS thảo luận theo nhóm, sau đó gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời) GV: y/c HS làm bài tập 37 tr 8 SBT (Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm vào vở) GV: y/c HS làm bài tập 38tr 8 SBT (Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm vào vở) HS1: a) 8 A HS2: b) A HS3: c) = A HS4-5: 1 A đúng, A đúng A sai, 3 A sai HS6: A = ; B = HS7: ; ; 5) Bài tập 33 tr 7 SBT a) 8 A b) A c) = A 6) Bài tập 36 tr 8 SBT 1 A đúng, A đúng A sai, 3 A sai 7) Bài tập 37 tr 8 SBT A = ; B = 5) Bài tập 38 tr 8 SBT ; ; 4. Hướng dẫn: GV: HD HS làm bài tập 30; 39; 42 trang 7; 8 SBT 5. Dặn dò: - Về học lại bài, xem lại các bài đã sửa - Làm các bài tập: 30; 31; 32; 35; 39; 42 trang 7; 8 SBT - Về ôn lại các kiến thức về: Giá trị của một lũy thừa Ký duyệt Ngày tháng năm 2009 TT: Nguyễn Xuân Nam

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Giáo án liên quan