Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 02 - Tiết 04 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp

A. MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.

- Biết sử dụng đúng kí hiệu .

- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

B. CHUẨN BỊ

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 02 - Tiết 04 - Bài 4: Số phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Tiết 04 Ngày soạn : …………. Ngày dạy : ………….. Bài 4. Số phần tử của tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS: C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút) HS1: Chữa bài tập thêm HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị III. Bài mới (21ph) Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 Cách tìm số phần tử của tập hợp các số cách đều ? Hãy phân biệt và - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17A = có 21 phần tử Hs làm nháp Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: Một HS lên trình bày: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) IV. Củng cố (11ph) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? Bài tập Bài 19 SGK A= = B = = B A Bài tập thêm Cho A = B = Tìm số phàn tử của A Giải Số phần tử của A là n = ( 2008-1):3 +1 = 670 Số phần tử của B là m = ( 2007-2 ):5 +1 = 402 V. Hướng dẫn học ở nhà (4ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập. Bài 34, 35, ,41,42 SBT Bài tập thêm 1) Tìm số tập hợp con của G = 2) Để đánh số trang sách của một cuốn sách có 2006 trang cần dùng bao nhiêu chữ số Tuần 02 Tiết 05 Ngày soạn : ………….. Ngày dạy : ………… Luyện tập A. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập,rèn kĩ năng trình bày - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. B. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ HS: Giấy trong, bút viết giấy trong C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (8ph) Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ : HS1: - Chữa bài 34 SGK HS2: - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. III.Bài mới (29 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân - Làm bài theo nhóm vào giấy trong - Hướng dẫn bài 23. SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Chiếu nội dung đề bài bài 42. SBT - GV hướng dẫn sơ lược cách giải ? Yêu cầu của bài ? Cần làm gì ? ? Làm như thé nào ? ? Làm bài - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm ra giấy trong, so sánh và nhận xét - Một số nhóm lên bảng trình bày - So sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân bài 23. SGK - Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E - Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - Lên bảng trình bày( trên máy chiếu) Viết m = ở dạng ax +by với x + y =1 m = dưới dạng tổng , chọn x,y thích hợp HS làm nháp 1 HS trình bày kết quả trên bảng Nhận xét Bài 21. SGK B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 22. SGK a. C = b. L = c. A = d. D = Bài 23. SGK D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài tập 24. SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. Bài tập Cho D= a;bN* .CMR D Giải Ta có : m = = + = + Chọn , m =ax +by với x + y =1 m D IV. Củng cố( 3 phút ) Số phần tử của tập hợp , Tập hợp con Cách tìm số các số hạng của dãy số cách đều V. Hướng dẫn học ở nhà ( 4 phút ) - Học bài ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 36 ,37,38,39,40 SBT Bài tập: Bài 1 Cho A = Tìm số phần tử của A, Tìm số các tập hợp con của A Bài 2 Cho B = có 2006 phần tử . Tìm phần tử lớn nhất của B Tuần 02 Tiết 06 Ngày soạn : ………….. Ngày dạy : …………… Bài 5. Phép cộng và phép nhân A. Mục tiêu - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán B. Chuẩn bị GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ) - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút ) Hs1 Chữa bài 1 làm thêm HS2 Chữa bài 2 làm thêm III. Bài mới ( 16 phút ) Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1 - Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấynháp HĐ2 - Treo bảng tính chất ...... - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3a - Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3b - Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. - làm ?3c Làm ? 1 và ? 2 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 a. Tích của một số với số 0 thì bằng ..... b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... - Một số lên bảng trình bày - HS cả lớp so sánh và nhận xét - Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan - Làm cá nhân vào giấy trong - Trình bày trên máy chiếu - Nhân xét và hoàn thiện vào vở 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ? 1 Bài tập 30a. a. Vì (x-34).15 = 0 nên x-34 = 0, suy ra x = 34 b. Vì 18.(x-16) = 18 nên x-16 = 1, suy ra x = 17 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ?3 a. 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 IV Củng cố (15 phút) Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp - Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày ĐS: Bài 26. 155 km Bài 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800 Bài tập Tính : a) A = 1+ 2+3+4+…+100 b)B = 1+4+7+… + 2005 c) B = 37+37+37+…+37 + 25+25+25+…+25 ( 25 số 37, 63 số 25 ) Giải a) A = 1+ 2+3+4+…+100 = ( 1+ 100 ) . 100:2 = 5050 b)B = 1+4+7+… + 2005 Số các số hạng của B là (2005 – 1):3 +1 = 669 B = ( 1 + 2005 ) . 669 :2 = 671 007 b) B = 37+37+37+…+37 + 25+25+25+…+25 ( 25 số 37, 63 số 25 ) = 37.25 + 25.63 = 25.( 37 + 63 ) = 25.100 = 2500 V. Hướng dẫn học ở nhà(5 phút ) - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại - Về nhà làm các bài 44, 45, 51 SBT Bài tập thêm Bài1 a) tính ( 1+2+3+4+ …+1000)( 65.111- 13.15.37) b) Tính 19991999.1998 – 19981998.1999 c) So sánh A = 2005.2007 và B = 2006.2006 Bài 2 Tính tổng A = 2 + 5+8 +…+ 2006 B = 1+5 +9 +…+ 2005

File đính kèm:

  • docTuan 2a.doc
Giáo án liên quan