Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 37

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.

2. Kĩ năng:

- Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp.

- Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

3. Thái độ:

- Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.

III. Phương pháp:

 

doc319 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết PPCT: 01 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp. - Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ: - Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Phương pháp: III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Các ví dụ -GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;….. -GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào? -GV: Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A, B, C…. - HS lắng nghe - HS: Tập hợp những cái bàn trong lớp 6A … - HS: 0; 1; 2; 3; 4 - HS lắng nghe ghi vào 1. Các ví dụ: (Sgk/4) Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu Ÿa Ÿc Ÿb Ÿ1 Ÿ2 Ÿ0 Ÿ3 -GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B? Kí hiệu đọc là thuộc. đọc là không thuộc 1 A ? 5A ? vì sao? GV : Chú ý cho học sinh cách ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp -Nếu ghi : A = được không? Vì sao? Như vậy khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi mấy lần? A = có thể ghi bằng cách nào khác? -Ở đây x =? - Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp Khi ghi: A= ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là xN và x < 5 Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? Ě1 Ě2 Ě 0 Ě 3 - GV minh hoạ bằng hình vẽ: A Ě a Ě c Ě b B ,GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm lên trình bày. Phần tử củatập hợp B -Thuộc -Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 -Không vì hai phần tử 2 trùng nhau -Một lần A = x bằng 0,1,2,3,4 - HS lắng nghe - HS trả lời: + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử - HS chú ý theo dõi - HS1: D = 2D; 10 D - HS 2: A = 2. Các viết, các kí hiệu VD: Tập hợp A các số tự nhienâ nhỏ hơn 5: Ta viết: A = Hay : A = ;…. VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c Ta viết: B = ….. - Các số 0,1,2,3,4 gọi là các phần tử của tập hợp A; các chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5a đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A Chú ý: (Sgk/5) Ghi nhớ: Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi: -Liệt kê các phần tử của tập hợp -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. D = 2D; 10 D A = Hoạt động 3: Củng cố Tương tự các ví dụ trên yêu cầu 3 HS lê bảng thực hiện. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. HS1: 12 A 16 A HS2: T = HS3: x A ; y B ; b A; bB Bài 1 : (Sgk/6) 12 A 16 A Bài 2 : (Sgk/6) T = Bài 3 : (Sgk/6) x A ; y B ; b A; bB Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò - Học thuộc bài và làm bài tập 4, 5 (SGK/ 6) - Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp - Xem trước bài “Tập hợp các số tự nhiên” tiết sau học. + Tập hợp N* là tập hợp như thế nào? + Tập N* và tập N có gì khác nhau? + Nếu a<b thì trên tia số a như thê nào với b về vị trí? + Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a? + Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? Ngày soạn: Tiết PPCT: 02 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo, yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi: Để viết một tập hợp ta có mấy cách viết ? Đó là những cách nào ? Làm bàt tập 4, 5 (Sgk/6). - GV gọi 1 HS lên trả bài và làm bài tập. - GV yêu cầu HS khác nhận xét - GV đánh giá, cho điểm - HS lắng nghe - HS trả bài và làm bài tập - HS nhận xét - HS lắng nghe Để viết một tập hợp, thường có hai cách viết: - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Bài 4 (Sgk/6): M = {bút } H = {sách, bút, vở } Bài 5 (Sgk/6): Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N* - Các số tự nhiên gồm những số nào ? - Lúc này ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là N Þ Tập hợp N ghi như thế nào? Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì? - Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là gì? -GV minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? -Vậy tập hợp {1; 2; 3; …} có phải là tập hợp các số tự nhiên? GVÞ Tập hợp N* - Các số tự nhiên gồm: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6….. - Tập hợp N ghi như sau: N = { 0;1;2;3;4;…… } Tập hợp các số tự nhiên - Các số 0, 1, 2, 3, … đgl các phần tử của tập hợp N Bởi một điểm Tập hợp {1; 2; 3; …} là tập hợp các số tự nhiên khác 0 1. Tập hợp N và tập hợp N* *Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và N = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; …} Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là các phần tử của tập hợp N *Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. -Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a Tập hợp các số tự nhien khác 0 được kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; 4; 5; ... } Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - Nhìn trên tia số giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số? - Khi viết a ≤ b hay a≥ b hiểu như thế nào? - Nếu có a < ; b < c Þ ? VD: -Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5? Þ Số liền trước - Tìm số tự nhiên lớn hơn 5? Þ Số liền sau - Số nhỏ nhất của tập hợp N? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là ? Liền sau của a là ? -Tìm số liền trước của số 0? Yêu cầu HS làm bài tập “ “ Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số a < b hoặc a = b; a> b hoặc a= b Þ a < c là số 4 là số 6 Là số 0 Vô số phần tử Là a – 1 Là a + 1 Số 0 không có số liền trước vì 0 là nhỏ nhất. 28; 29; 30 99; 101; 101 *Với a, b, c Î N - Nếu a khác b, thì a b - Nếu a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải) - Nếu a < b, b < c thì a < c * Số liền trước số tự nhiên a là a – 1 Số liền sau số tự nhiên a là a + 1 *Số 0 là số tự niên nhỏ nhất. không có số tự nhiên lớn nhất vì mỗi số tự nhiên đề có một số liền sau lớn hơn nó 1 đơn vị. *Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử 28; 29; 30 99; 101; 101 Hoạt động 4: Củng cố Tương tự các ví dụ trên yêu cầu 2 HS lê bảng thực hiện. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. HS: a) Số liền sau của số : 17 là 18; 99 là 100; a là a+1 b) Số liền trước của số : 35 là 34; 1000 là 999; b là b-1 HS2: Bài 6 (Sgk/7, 8) : a) Số liền sau của số : 17 là 18; 99 là 100; a là a+1 b) Số liền trước của số : 35 là 34; 1000 là 999; b là b-1 Bài 7 (Sgk/8) : Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò - Học thuộc bài và làm bài tập 8, 9, 10 (SGK/ 8) - Xem trước bài “Ghi số tự nhiên” tiết sau học. Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng … ? - Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau. Ngày soạn: Tiết PPCT: 03 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết số La Mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi viết số và chữ số, kĩ năng biểu diễn, so sánh. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án, bảng phụ ghi bảng só La Mã và bài 11. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi: So sánh sự khác nhau của tập hợp N và N* ? Làm bài tập 10 (Sgk/8). - GV gọi 1 HS lên trả bài và làm bài tập. - GV yêu cầu HS khác nhận xét - GV đánh giá, cho điểm ð Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì - HS lắng nghe - HS trả bài và làm bài tập - HS nhận xét - HS lắng nghe Tập hợp N có phần tử 0, còn tập hợp N thì không có phần tử 0 Bài 10 (Sgk/8): 4601; 4600; 4599 a+2; a+1; a Hoạt động 2: Số và chữ số Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ? VD : Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ? VD: Cho số 3452 Số trăm ? Chữ số hàng trăm? Số chục? Chữ số hàng chục Các chữ số ? - GV treo bảng phụ bài 11 (Sgk/10) yêu cầu HS điền vào. Ta dùng muời chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Số 123, 2587, 123456, …… Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái 34 4 345 5 3, 4, 5, 2 - HS điền vào 1. Số và chữ số: - Ta thường dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số. VD: 2 là số có 1 chữ số 17 là số có 2 chữ số 312 là số có 3 chữ số. * Chú ý: a) Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: 123 456 b) Để tìm số trăm, số chục, … ta lấy từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái. Hoạt động 3: Hệ thập phân Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ? Cho học sinh trả lời tại chỗ Ngoài cách ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? - Hệ thập phân là hệ dùng mười chữ số như trên để ghi mọi số. - Cũng khác nhau - HS trả lời: a. 999 b. 987 Ngoài cách ghi số như trên ta còn có cách ghi khác, chẳng hạn cách ghi số La Mã. 2. Hệ thập phân: - Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. - Mỗi chữ số trong một số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a . 100 + b . 10 + c Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số. Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số. 999; 987 Hoạt động 4: Số La Mã GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã - Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” - HS chú ý theo dõi Ba lần Không thuận tiện 3. Chú ý: Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số - Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. VD: 28 = XXVIII Hoạt động 5: Củng cố Tương tự các ví dụ trên yêu cầu 3 HS lê bảng làm bài tập 15(Sgk/10) - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. Bài 15 (Sgk/10)  a) XIV đọc: mười bốn XXVI đọc: hai mươi sáu b) XVII; XXV c) VI – V = I V = VI – I IV = V - I Bài 15 (Sgk/10) : a) XIV đọc: mười bốn XXVI đọc: hai mươi sáu b) XVII; XXV c) VI – V = I V = VI – I IV = V - I Hoạt động 6 : Hướng dẫn dặn dò - Học thuộc bài và làm bài tập 12, 13, 14 (SGK/ 10) - Xem trước bài “Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con” tiết sau học. + Số phần tử của một tập hợp là gì ? + Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? + Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào Ngày soạn: Tiết PPCT: 04 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã cho, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ? - Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? VD: B = { a } Có mấy phần tử ? VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử ? => Số phần tử của một tập hợp là gì ? Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ? => Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ?- A = { 0; 1; 2; 3; 4 } Có 5 phần tử Có một phần tử Không có phần tử nào Là số phần tử có trong tập hợp đó Có vô số phần tử A = { 0; 1; 2; 3; 4 } Số phần tử của một tập hợp là số phần tử có trong tập hợp đó Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp - Tương tự như trên, hãy cho biết các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Cho một số học sinh trả lời tại chỗ =>Từ đó ra khái niệm tập hợp rỗng. => Kí hiệu: Æ Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp như thế nào ? VD : B = { 0; 1; 2; 3; 4 } A = { 0; 1; 2 } Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A với tập hợp B ? => Tập hợp con - Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử. - Tập hợp D có một phần tử. Tập hợp E có hai phần tử. Tập hợp H có 11 phần tử. - Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2 - Là tập hợp không có phần tử nào - Các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B 1. Số phần tử của một tập hợp: D = { 0 } có một phần tử E = {Bút, thước} có hai phần tử H = { x N | x 10 } có 11 phần tử Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2 - Tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 là tập hợp rỗng. Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu là : Æ Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Hoạt động 3: Tập hợp con GV minh họa bằng hình vẽ Ÿy Ÿx Ÿ c Ÿd A B Vậy tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào ? VD Tập hợp HS nữ lớp 6A là tập hợp con của tập hợp nào ? Học sinh thảo luận nhóm Ta thấy tập hợp A và tập hợp B có số phần tử và các phần tử như thế nào ? => Hai tập hợp bằng nhau Là một tập hợp mà các phần tử đều thuộc tập hợp kia - Tập hợp con của tập hợp học sinh lớp 6A Có số phần tử bằng nhau, các phần tử giống nhau 2. Tập hợp con: VD: B = { x; y; c; d } A = { x; y } Khi đó A gọi là tập hợp con của B Kí hiệu là: A B. Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. MA , MB , AB, BA Chú ý: Hai tập hợp có các phần tử của tập hợp này đề thuộc tập hợp kia và ngược lại các phần tử của tập hợp kia đề thuộc tập hợp này gọi là hai tập hợp bằng nhau. Hoạt động 4: Củng cố Tương tự các ví dụ trên yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài tập 16(Sgk/13) - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. Bài 16 (Sgk/13)  a) A = { 20 } có một phần tử b) B = { 0 } có một phần tử c) C = N có vô số phần tử d) D =Æ không có phần tử nào Bài 16 (Sgk/13) : a) A = { 20 } có một phần tử b) B = { 0 } có một phần tử c) C = N có vô số phần tử d) D =Æ không có phần tử nào Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò - Chú ý : Kí hiệu { } là tập hợp ; 15 Là phần tử - Học thuộc bài và làm bài tập 17, 18, 19, 20 (SGK/ 13). Chuẩn bị bài tập và coi lại lý thuyết tiết sau luyện tập Ngày soạn: Tiết PPCT: 05 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào làm các bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Î,Ï,Ì, nhận dạng, xác định. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án, bảng phụ bài tập 20, 22 (Sgk/13, 14). 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Và làm bài tập 17 (Sgk/13) - Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? Và làm bài tập 19 (Sgk/13) - HS1: Bài 17 (Sgk/13) A = { x Ỵ N | x £ 20 } B = Æ - HS2: Bài 19 (Sgk/13) A ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1; 2; 3; 4 } Ta có B Ì A Bài 17 (Sgk/13) A = { x Ỵ N | x £ 20 } B = Æ Bài 19 (Sgk/13) A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 1; 2; 3; 4 } Ta có B Ì A Hoạt động 2: Luyện tập Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá cho điểm Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá cho điểm Bài 22 . GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá cho điểm Bài 23 . Cho học sinh thảo luận nhóm 3 phút - Gọi đại diện 2 nhóm trả lời - GV chốt lại Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp N ? Bài 20 (Sgk/13) - HS lên thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi vào Bài 21 (Sgk/14) - HS lên thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi vào Nếu{a, ...,b } có b - a + 1 phần tử Bài 22 (Sgk/14) - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi vào. Bài 23 (Sgk/14) - HS thảo luận nhóm 3’ - Đại diện 2 nhóm trả lời - HS lắng nghe ghi vào. Bài 24 (Sgk / 14) Các tập hợp A, B, N* đều là tập con của N Bài 20 (Sgk/13) a) 15 Ỵ A; b) { 15} Ì A c) { 15, 24 } Ì A hay {15, 24 } = A Bài 21 (Sgk/14) B = {10; 11; ...; 99} có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử {a, ...,b } có b - a + 1 phần tử Bài 22 (Sgk/14) C = { 0, 2, 4, 6, 8 } L ={11; 13; 15; 17;19 } A = { 18; 20; 22 } B = { 25; 27; 29; 31 } Bài 23 (Sgk/14) D = { 21; 23; ...; 99 } có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = { 32; 34; ...,96 } có (96 – 32) : 2+ 1 = 33 phần tử. Bài 24 (Sgk / 14) Ta có A = { 0; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 } B = { 0; 2; 4; 6; 8; ... } N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; ...} A Ì N B Ì N N* Ì N Hoạt động 3: Củng cố Bài 25 (Sgk/14) Cho học sinh nghiên cứu SGK và trả lời: - Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ? - Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ? Bài 25 (Sgk/14)  - HS nghên cứu Sgk đứng tại trả lời a)A={Indônêxia,Mianma, Thái lan, Việt nam } b) B = {Xigapo, Bru-nây, Camphuchia } Bài 25 (Sgk/14) a) A = { Indônêxia, Mianma, Thái lan, Việt nam } b) B = { Xigapo, Bru-nây, Camphuchia } Hoạt động 5 : Hướng dẫn dặn dò - Về xem kĩ lý thuyết đả học và các bài tập đã làm. - Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học: + Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ? + Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Ngày soạn: Tiết PPCT: 06 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất đó. - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên - Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức về tổng tích hai số tự nhiên và kí hiệu các phép toán ?1, ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ - Ở tiểu học các em đã biết các tính chất nào của phép cộng và pháp nhân - HS nhắc lại tổng và tích hai số tự nhiên và kí hiệu các phép toán ?1 . 17; 21; 49; 0; 60; 0; 48; 15 ?2. 0; 0 - Giao hoán, kết hợp, 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c (số hạng) + (số hạng) = (Tổng) a . b = c (Thừa số) . (Thừa số) = (Tích) Lưu ý: Dấu “x” thay bằng dấu “.” hoặc không viết dấu nhân trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số VD: x . y = xy 4. x . y = 4xy Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên - GV treo bảng phụ ghi các tính chất cho học sinh pháp biểu bằng lời Cho HS thảo luận 5 phút - Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại - HS nhìn bảng phụ phát biểu thành lời HS thảo luận 5 phút - Đại diện 3 nhóm lên trình bày - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe ghi vào 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên a.Giao hoán a + b = b + a a . b = b . a b. Kết hợp ( a + b) + c = a + ( b + c) ( a . b ) . c = a . ( b . c) c. Cộng với 0 a + 0 = 0 + a = a d. Nhân với 1 a . 1 = 1 . a = a e. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.( b + c ) = a . b + a . c * Pháp biểu (SGK / 16) ?3. Tính nhanh a) 46 +17+ 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 .25 = (4 .25 ) . 37 = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . ( 36 + 64 ) = 87. 100 = 8700 Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS nhắc lại các tính chất dưới dạng lời Bài 27 (Sgk/16) Yêu cầu 4 HS thực hiện - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. HS nhắc lại các tính chất dưới dạng lời 4 HS thực hiện Bài 27 (Sgk/16) - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Bài 27 (Sgk/16) : a)86+357+14 = (86+14)+357 = 100 + 357 = 457 b) 72+69+128 =(72+128)+69 = 200 + 69 = 269 c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27 = 100 . 10 . 27 = 1000 . 27 = 27000 d. 28 . 64 + 28 . 36 = 38 . ( 64 + 36 )= 38 . 100 = 3800 Hoạt động 4 : Hướng dẫn dặn dò - Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng. Làm bài tập 26, 28, 29, 30 (SGK/ 16, 17) và chuẩn bị tiết sau luyện tập. - Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A Ngày soạn: Tiết PPCT: 07 Lớp 6A Tiết TKB Ngày giảng: Sĩ số: Vắng LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Nắm vững hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất đó. - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập, từ đó yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SGK, giáo án, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, máy tính bỏ túi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 hay.doc