I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ in sẵn đề bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ in sẵn đề bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
Gv gọi hai học sinh lên bảng
HS1: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố.
HS2: Làm bài 127/50 SGK.
Hai học sinh lên bảng
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập(33’)
Bài 129/50 SGK
GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
b/a
q/a
GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.
a b => a = b.q =>
(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó).
GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.
Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c?
GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số.
Bài 130/50 SGK.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố?
Bài 131/50 SGK.
GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?
GV: Tìm Ư(42) = ?
GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
GV: Với a < b, tìm hai số a, b?
Bài 132/50 SGK.
GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi?
GV: Tìm Ư(28) = ?
GV: Số túi có thể là bao nhiêu?
(Kể cả cách chia 1 túi)
GV: Cho HS lên bảng trình bày
Bài 129/50 SGK 9’
a/ a = 5. 13
Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b/ b = 25
Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c/ c = 32 . 7
Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Bài 130/50 SGK. 9’
51 = 3 . 17
Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3 . 52
Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
30 = 2 . 3 . 5
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131/50 SGK.10’
a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42.
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;}
Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b/ Theo đề bài:
a . b = 30
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vì: a < b
Nên: a = 1 ; b = 30
a = 2 ; b = 15
a = 3 ; b = 10
a = 5 ; b = 6
Bài 132/50 SGK.
Theo đề bài:
Số túi là ước của 28
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi.
(Kể cả cách chia 1 túi)
Hoạt động 3:Cách xác định số lượng các ước của 1 số (5’)
GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”.
- Giới thiệu như SGK
GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Hoạt động 4: HDVN(2’)
Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Làm các bài tập còn lại SGK.
- Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168/22 SBT
Tiết 29: §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 .
Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ?
HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 .
Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ?
Đặt vấn đề: Các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 được gọi là ước chung của 6 và 8. Các số vừa là bội của 8 vừa là bợi của 6 được gọi là bội chung của 6 và 8. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta học qua bài “Ước chung và bội chung”.
Hai học sinh lên bảng
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Ước chung(10’)
GV: Viết tập hợp các ước của 4; tập hợp các ước của 6?
GV: Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6?
GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 1 và 2 trong tập hợp ước của 4 và 6.
GV: Giới thiệu 1 và 2 là ước chung của 4 và 6.
GV: Viết tập hợp các ước của 8.
GV: Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và gọi là gì của 4; 6; 8?
GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC(4,6). Viết ƯC(4,6) = {1; 2}
GV: Lên viết tập hợp các ước chung của 4; 6 và 8?
GV: Vậy xƯC(a,b) khi nào?
GV: Tương tự xƯC(a,b,c) nếu ax; bx; cx.
Củng cố: Làm ?1.
1. Ước chung.
Ví dụ: SGK
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ký hiệu:
ƯC(4,6) = {1; 2}
* Định nghĩa:
(Học phần in đậm đóng khung / 51 SGK)
x ƯC(a, b) nếu a x và b x
x ƯC(a, b, c) nếu a x; b x
và c x
- Làm ?1
Hoạt động 3: Tìm hiểu Bội chung(10’)
GV: Nhắc lại cách tìm tập hợp bội của 1 số?
GV: Ví dụ /52 SGK.
- Tìm tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6?
GV: Số nào vừa là bội của A vừa là bội của B?
GV: Dùng phấn màu tô đậm các số 0; 12; 24 trong tập hợp A và B.
GV: Có bao nhiêu số như vậy? Vì sao?
GV: Giới thiệu 0; 12; 24… là bội chung của 4 và 6.
GV: Tương tự như ước chung. Cho học sinh viết tập hợp các bội của 8?
- Em hãy cho biết bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
- Kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8.
- Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
Em hãy kí hiệu và viết tập hợp các bội chung của 4; 6; 8?
GV: Nhận xét 0; 12; 24…có quan hệ gì với 4 và 6?
GV: Vậy xBC(a,b) khi nào?
♦ Củng cố: Làm ?2 (Có thể là 1; 2; 3; 6).
2. Bội chung.
Ví dụ: SGK
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; ...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;....}
Ký hiệu:
BC(4,6) = {0; 12; 24; ....}
* Định nghĩa: (SGK)
(Học phần in đậm đóng khung / 52 SGK)
x BC(a,b) nếu x a; x b
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
- Làm bài ?2
Hoạt động4: Chú ý.(10’)
GV: Giới thiệu tập hợp Ưc(4,6) là giao của hai tập Ư(4) và Ư(6).
- Vẽ hình minh họa: như SGK.
- Giới thiệu kí hiệu ∩. Viết: Ư(4)∩Ư(6) = ƯC(4,6).
♦ Củng cố:
a/ Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông:
B(4)∩ c = B(4,6).
b/ A = {3; 4; 6}; B = {4; 6}
A∩B = ? Vẽ hình minh họa?
c/ X = {a}; Y = {b; c}
X∩Y = ? Vẽ hình minh họa?
d/ Điền tên thích hợp vào chỗ trống
a 6 và a 5 a…
200 b và 50 b b…
c 5; c 7 và c 1 c…
3 Chú ý:
Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Ký hiệu:
Giao của 2 tập hợp A và B là:
A ∩ B
Ví dụ 1:
A = {a , b}
B = {a , b , c , d}
A ∩ B = {a , b}
Ví dụ 2:
x = {1 }
y = {2 , 3}
x ∩ y =
Hoạt động4: Củng cố - HDVN(5’)
Làm bài 134; 136/53 SGK
Hướng dẫn về nhà:1’
- Học bài, làm bài tập 135; 137; 138/53;54 SGK.
- Bài 169; 170; 174/ SBT.
Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp cùng làm và nhận xét
Tiết 30: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp.
- Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp .
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)
HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là gì? x ƯC(a, b) khi nào?
- Làm 169a; 170a SBT
HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là gì? x BC(a,b) khi nào?
- Làm 169b; 170b SBT.
HS3: Thế nào là giao của hai tập hợp? Làm bài 172/23 SBT.
Ba học sinh lên bảng làm bài
Học sinh dưới lớp cùng làm với học sinh trên bảng và nhận xét bài làm của các bạn
Hoạt động 2: Dạng tìm ước chung và bội chung(10’)
Bài 135/53 SGK:
GV: - Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Kiểm tra bài làm các nhóm trên máy chiếu, nhận xét và ghi điểm.
Phương pháp giải dạng toán này ntn?
Hãy tìm những bài tập thuộc dạng toán này?
Bài 135/53 SGK:
a/ Ư(6) = {1; 2; 3; 6; }
Ư(9) = {1; 3; 9}
ƯC(6,9) ={1; 3}
b/ Ư(7) = {1; 7}
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
ƯC(7,8) = {1}
c/ ƯC(4; 6; 8) = {1; 2}
HS:Tìm tập hợp các ước rồi tìm tập hợp ước chung
Hs tìm những bài tập thuộc dạng toán này
* Hoạt động 3: Dạng toán đưa về việc tìm ước chung của hai hay nhiều số(15’)
Bài 138/53 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề,
Hỏi: Cô giáo muốn chia số bút và số vở thành một số phần thưởng như nhau. Như vậy số phần thưởng phải là gì của số bút (24 cây) và số vở (32 quyển)?
GV: Cho HS thảo luận nhóm. Tìm ƯC(24; 32)
Bài 171/23 SBT:
GV: Cho HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
Hỏi: Muốn chia đều số nam, số nữ vào các nhóm, thì số nhóm là gì của số nam, số nữ?
GV: Gọi đại diện lên điền vào ô trống
- Nhận xét và ghi điểm.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
-
-
c
8
3
4
d
10
-
-
Bài 138/53 SGK:
Điền số vào ô trống.
Bài 171/23 SBT:
Điền số vào ô trống
Cách chia
Số nhóm
Số nam ở mỗi nhóm
Số nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
b
5
-
-
c
6
5
6
d
7
-
-
Hoạt động 3: Củng cố- HDVN (10’)
Lớp 6/2 có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ . Giáo viên muốn chia đều số nam và nữ vào các tổ , có mấy cách chia ? Cách chia nào có số học sinh ở các tổ ít nhất ?
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ phần lý thuyết đã học .
- Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán tập 1
Hs dựa vào dạng toán vừa làm để làm tương tự
Một học sinh lên bảng làm
Cả lớp cùng làm và nhận xét
File đính kèm:
- So hoc 6 Tuan 10.doc