Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 30 - Bài 16: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số

2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

3. Thái độ : - Chăm chỉ, phát triển tư duy, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Hệ thống bài tập.

2. HS: SGK, làm bai tập.

III. Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, tìm tòi suy luận, tái hiện, thảo luận.

IV. Tiến trình:

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 30 - Bài 16: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Tiết: 30 Ngày soạn: 23/10/2013 Ngày dạy : 26/10/2013 LUYỆN TẬP §16 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số 2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ : - Chăm chỉ, phát triển tư duy, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống bài tập. HS: SGK, làm baiø tập. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, tìm tòi suy luận, tái hiện, thảo luận. IV. Tiến trình: 1. Ổn định: (1’) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12. Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Yêu cầu HS đọc đề bài: 2 HS lên bảng viết hai tập hợp. -GV: HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên. -GV: HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B? -GV: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp? à Nhận xét (ghi điểm). Hoạt động 2: (12’) -GV: Yêu cầu HS làm bài vào giấy. -> Kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất. -HS: 2 HS lên bảng viết hai tập hợp: A = B = -HS: M = A B -HS: M = M A M B -HS: Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B. -HS: Làm bài vào giấy. a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán Bài 136: A = B = M = A B M = M A M B Bài 137: a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG à Nhận xét. Hoạt động 3: (10’) -GV: Treo đề bài lên bảng. -GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 -GV: Đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này: 1) Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được. 2) Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? à Nhận xét. của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* -HS: Đọc đề bài. -HS: Hoạt động theo nhóm học tập. - Các nhóm treo bài của mình lên bảng. -HS: Đặt câu hỏi cho từng nhómtrả lời. văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* Bài 138: Cách chia Số phần Số bút ở mỗi phần Số vở a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 4. Củng cố : - Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tậo 171; 172 SBT. - Xem trước bài 17. 6. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docxTuan 10 Tiet 30 SH6 Luyen tap Nam hoc 2013 2014.docx
Giáo án liên quan