Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 13

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nhớ lại được cách tìm BCNN, tìm bội chung thông qua việc tìm bội chung nhỏ nhất. Áp dụng vào giải bìa tập.

2. Kỹ năng: Tìm được BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước.

3. Thái độ: Hình thành cẩn thận niềm say mê môn học.

II. Chuẩn bị của GV – HS:

1. Giáo viên: SGK, SBT, phiếu học tập.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, đdht

III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6/10/2013 Ngày dạy: 11/11/2013 Tuần: 13 Tiết : 35 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhớ lại được cách tìm BCNN, tìm bội chung thông qua việc tìm bội chung nhỏ nhất. Áp dụng vào giải bìa tập. 2. Kỹ năng: Tìm được BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. 3. Thái độ: Hình thành cẩn thận niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. Giáo viên: SGK, SBT, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đdht III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? - Làm bài 150/59 SGK HS2: Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Tìm BCNN (30, 45). GV nhận xét, ghi điểm. HS 1: nêu định nghĩa như SGK – 57. Làm bài tập 150. HS2: nêu cách tìm như SGK – 58. BCNN (30, 45) = 90 3. Giảng bài mới: (37 ph) ĐVĐ: (1 ph) Tiết trước các em đã được tìm hiểu cách tìm BCNN, BC thông qua bội chung nhỏ nhất tiết học này các em sẽ được vận dụng để giải bài tập. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (8 ph) GV: a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18 ?. HS: a là BCNN của 15 và 18. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét và ghi điểm. Bài 152 (SGK- 59): Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0. Nên a = BCNN(15,18) 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN(15,18)=2.32.5 = 90 Hoạt động 2 (9 ph) GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN? HS : Phát biểu. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm (5 ph). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV gọi nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại kiến thức. Bài 153 (SGK- 59): 30 = 2.3.5 45 = 32.5 BCNN(30,45) =2.32.5 =90 BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;…}. Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: Các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. Hoạt động 3 (10 ph) GV: Đề cho và yêu cầu gì? HS: Cho số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng và số học sinh trong khoảng từ 35 đến 66. GV: Số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số học sinh là gì của 2; 3; 4; 8? HS: là bội chung của 2; 3; 4; 8. GV: Gợi ý: Gọi a là số học sinh cần tìm. HS: Thảo luận theo nhóm.(5 ph) GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. Bài 154: (SGK – 59): Gọi a là số học sinh lớp 6C Theo đề bài: 35 a 60 a2; a3; a4; a8. Nên: aBC(2,3,4,8) và 35 a 60 BCNN(2,3,4,8) = 24 BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;…} Vì: 35 a 60. Nên a = 48. Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em. Hoạt động 4 (9 ph) GV: Kẻ bảng sẵn yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lên bảng điền vào ô trống và so sánh ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) với tích a.b. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Nhận xét ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b Bài 155( SGK – 60): A 6 150 28 50 B 4 20 15 50 ƯCLN(a,b) 2 10 1 50 BCNN(a,b) 12 300 420 50 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 4. Củng cố: (Thực hiện trong tiết dạy) 5. Hướng dẫn HS: (2 ph) - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài 156, 157, 158/60 SGK. - Làm bài tập 192; 193; 195; 196/25 SBT. - Tiết sau luyện tập tiết 2. V. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 6/10/2013 Ngày dạy: 12/11/2013 Tuần: 13 Tiết : 36 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhớ lại được cách tìm BCNN, tìm bội chung thông qua việc tìm bội chung nhỏ nhất, phân biệt sự khác nhau giữa cách tìm ƯCLN và BCNN. Áp dụng vào giải bài tập. 2. Kỹ năng: Tìm thành thạo BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, tìm BC thông qua tìm BCNN. Chuyển được bài toàn cho dưới dạng chia hết về bài toán tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất. 3. Thái độ: Hình thành cẩn thận niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. Giáo viên: SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đdht III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: Phân biệt sự khác nhau giữa tìm ƯCLN và BCNN. HS trả lời như SGK – 62. 3. Giảng bài mới: (38 ph) ĐVĐ: Việc tìm BCNN có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế, tiết học hôm nay các em sẽ thấy những ứng dụng của việc tìm BCNN trong thực tế cuộc sống của các em. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (10 ph) GV: x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28? HS: x BC(12,21,28). GV: Theo đề bài cho 150 x 300. Em hãy tìm x? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. 1 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại thực hiện vào vở. GV: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm. Bài 156 (SGK – 60): Vì: x12; x21 và x28 Nên: x BC(12; 21; 28) 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84. BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336;…} Vì: 150 x 300 Nên: x{168; 252} Hoạt động 2: (12 ph) GV: Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng. - An: Cứ 10 ngày lại trực nhật. - Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật. - Lần đầu cả hai bạn cùng trực. - Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật? GV: Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật?. HS: Trả lời. GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12? HS: a là BCNN(10,12). GV gọi HS lên bảng thực hiện. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Bài 157 (SGK- 60): Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật. Theo đề bài: a10; a12 Nên: a = BCNN(10,12) 10 = 2.5 12 = 22.3 BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60 Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Hoạt động 3: (12 ph) GV: Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9? HS: a phải là BC(8,9). GV: Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200? HS: 100 a 200. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (7 ph) và lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 158/60 SGK: Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a Theo đề bài: 100 a 200; a8; a9 Nên: a BC(8; 9) Và: 100 a 200 BCNN(8; 9) = 8.9 = 72 BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;…} Vì: 100 a 200 Nên: a = 144 Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. Hoạt động 4: (4 ph) GV: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK. HS theo dõi. 4. Củng cố: (GV thực hiện trong tiết dạy) 5. Hướng dẫn HS: (1ph) - Xem lại bài tập đã giải. - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/61 SGK và các bảng 1, 2, 3 /62 SGK. - Làm các bài tập 159, 160, 161, 162/63 SGK. Tiết sau ôn tập. V. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 6/10/2013 Ngày dạy: 13/11/2013 Tuần: 13 Tiết : 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Học xong bài giảng HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hệ thống được các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kỹ năng: Vận dụng dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, ý thức trách nhiệm trong học tập. II. Chuẩn bị của GV – HS: 1. Giáo viên: GA, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, trả lời các câu hỏi trong SGK - 61 từ câu 1 đến câu 4 III. Phương pháp: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: GV thực hiện trong tiết dạy. 3. Giảng bài mới : (43 ph) ĐVĐ: Chúng ta đã tìm hiểu xong nội dung chương học thứ nhất môn số học tiết học này chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức đã học. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (18 ph) GV: Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng. HS: Đọc như SGK. GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK. Câu 1: GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu ... để có dạng tổng quát của các tính chất. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1. GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày. HS: an. am = an+m am : an = am-n (a0; mn). GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu? HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK. A. Lý thuyết: Câu 1: (SGK) Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = … a . b = … Kết hợp (a+b)+ c = … (a.b).c = … Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a. (b+c) = … + … Câu 2: (SGK) Lũy thừa bậc n của a là… của n… bằng nhau, mỗi thừa số bằng … an =a.a….a (n0) n thừa số a gọi là… n gọi là… Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là… Câu 3: (SGK) an . am = an+m an : am = an-m (a0; mn). Câu 4: Nếu ab thì a = b.k (kN; b0) Hoạt động 2: (25 ph) GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.(5 ph) Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ? HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau. GV: Câu b, hỏi tương tự như trên. HS: Ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, đến phép nhân, phép cộng và trừ. GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c? HS: Công thức chia, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d? HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về: - Thứ tự tực hiện các phép tính. - Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài 161/63 SGK: GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên? HS: Là số trừ chưa biết. GV: Nêu cách tìm số trừ? HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên. Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b? HS: Thừa số chưa biết. GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết? HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết. GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập. GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. B. Bài tập: Bài 160/63 SGK: a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197. b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121. c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400 Bài 161/63 SGK: Tìm số tự nhiên x biết a/ 219 - 7. (x+1) = 100 7.(x+1) = 219 - 100 7.(x+1) = 119 x+1 = 119:7 x+1 = 17 x = 17-1 x = 16 b/ (3x - 6) . 3 = 34 3x - 6 = 34:3 3x - 6 = 27 3x = 27+6 3x = 33 x = 33:3 x = 11 4. Củng cố: (trong bài) 5. Hướng dẫn HS: (1 ph) - Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/63 SGK - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10. - Tiết sau ôn tập tiết 2. V. Rót kinh nghiÖm. Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P. HT Phan Thị Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
Giáo án liên quan