I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Củng cố các tính chất phép cộng các số nguyên.
2.Kĩ năng : - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
3.Thái độ : - Vận dụng tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập.
2. HS : Làm bài tập và học bài.
III. Phương pháp:
- Thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm, cá nhân.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 16 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 02/12/2013
Ngày dạy : 05/12/2013
Tuần: 16
Tiết: 48
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : - Củng cố các tính chất phép cộng các số nguyên.
2.Kĩ năng : - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
3.Thái độ : - Vận dụng tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống bài tập.
HS : Làm bài tập và học bài.
III. Phương pháp:
- Thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1’) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên. GV cho 3 HS làm bài tập 41.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 39 (8’)
-GV: Cộng như thế nào để dễ tính toán hơn?
-GV: Sau khi đã hướng dẫn, GV cho HS lên bảng làm.
-GV: à Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 42 (7’)
-GV: = ?
-GV: Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tính cho phù hợp.
-GV: Những số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là những số nào?
-GV: Tổng của chúng = ?
-HS: Cộng các số nguyên âm riêng, số nguyên dương riêng, rồi sau đó cộng hai số nguyên khác dấu.
-HS: 2HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-HS: = 0
-HS: Lên bảng giải, các em khác làm vào vở.
-HS: Liệt kê.
-HS: Tổng của chúng = 0
Bài 39: Tính
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= (1 + 5 + 9) +
= 15 + (-21)
= -6
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
= (4 + 8 + 12) +
= 24 + (-18)
= 6
Bài 42: Tính nhanh
a)
=
= 0 + 20
= 20
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Các số trên có tổng bằng 0.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
Hoạt động 3: Bài 38 (7’)
-GV: Ban đầu chiếc diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
-GV: Khi diều tăng lên 2m thì diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
-GV: Khi diều giảm 3m có nghĩa là tăng bao nhiêu mét?
-GV: Sau hai lần thay đổi độ cao thì diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
Hoạt động 4: Bài 43 (8’)
-GV: Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h nghĩa là hai canô đi cùng chiều hay ngược chiều nhau?
-GV: Trong 1h thì hai canô đi với vận tốc lần lượt là 10km/h và 7km/h đi được các quãng đường là bao nhiêu?
-GV: Vậy hai canô cách nhau bao nhiêu km?
-GV: Hướng dẫn câu b tương tự như câu a.
-GV: à Nhận xét.
-HS: 15 m
-HS: Cách 15 + 2 = 17 m
-HS: Tăng -3 m
-HS: Sau hai lần thay đổi độ cao thì diều cách mặt đất là: 15 + 2 + (-3) = 14 m
-HS: Cùng chiều nhau.
-HS: 10 km và 7km.
-HS: Vậy hai canô cách nhau 10 – 7 = 3 km.
-HS: tự giải.
Bài 38:
Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau hai lần thay đổi độ cao là:
15 + 2 + (-3) = 14 m
Bài 43:
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h nghĩa là hai canô cùng đi về phía B. Do đó, sau 1h, chúng cách nhau
(10 – 7).1 = 3 km
b) Vận tốc của hai canô là 10km/h và -7km/h nghĩa là hai canô đi về hai phía. Do đó, sau 1h, chúng cách nhau:
(10 + 7).1 = 17 km
4. Củng cố ( 3’)
- GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tuan 16 Tiet 48 SH6 Luyen tap Nam hoc 2013 2014.docx