I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS hiểu các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a = b thì b = a.
2.Kĩ năng :- Biết và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ : - Cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Cân bàn, quả cân 1 kg và một số đồ vật
2. HS : Xem trước bài 9.
III. Phương pháp:
- Quan sát, hướng dẫn, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 19 - Tiết 59 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2013
Ngày dạy : 31/12/2013
Tuần: 19
Tiết: 59
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - HS hiểu các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a = b thì b = a.
2.Kĩ năng :- Biết và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ : - Cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
GV: Cân bàn, quả cân 1 kg và một số đồ vật
HS : Xem trước bài 9.
III. Phương pháp:
- Quan sát, hướng dẫn, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Cho VD.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức (7‘)
- GV:Hai bên chiếc cân là cân bằng nhau, nếu ta bỏ vào mỗi bên hai quả cân 1kg nữa thì hai bên của chiếc cân có cân bằng không?
- GV:Giả sử có a = b,cộng vào hai vế một số c thì có bằng nhau không?
- GV: Giới thiệu tính chất thứ nhất.
- GV: Thực hiện ngược lại với các câu hỏi tương tự như trên và giới thiệu tính chất thứ hai, thứ 3.
Hoạt động 2: Ví dụ:(8‘)
- GV:Cộng vào hai vế cho số nào để bên trái chỉ còn x?
- HS:Cân bằng.
- HS:Bằng nhau.
- HS: Chú ý.
- HS: Theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV.
- HS:Cộng cho 2.
1. Tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
?1:
2. Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- GV:Khi cộng ta được?
x = ?
- GV: Cho HS thảo luận tìm x ở bài tập ?2.
Hoạt động 3: . Quy tắc chuyển vế (13‘)
- GV:Từ hai bài tập trên, GV gơií thiệu quy tắc chuyển vế như trong SGK.
- GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
- GV: Ta chuyển con số nào, từ vế nào sang vế nào?
- GV: 2 chuyển sang vế phải dổi thành số nào?
- GV:Nghĩa là x = ?
- GV: Hướng dẫn câu b tương tự như câu a.
- GV: Cho HS thảo luận.
x = -9
x – 2 + 2 = –3 + 2
x = –3 + 2 = –1
- HS: Thảo luận.
- HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc chuyển vế.
- HS: Làm VD cùng GV
- HS: Ta chuyển số – 2, từ vế trái sang vế phải.
- HS: – 2 thành 2
- HS: x = – 6 + 2 = – 4
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Thảo luận
x = -9
Giải: x – 2 = –3
x – 2 + 2 = –3 + 2
x = –3 + 2
X = –1
?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = –2
Ta có: x + 4 = –2
x + 4 + (– 4) = –2 + (– 4)
x = –2 + (– 4)
x = – 6
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đảng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “–” đổi thành dấu “+” và dấu “+”đổi thành dấu “–”.
VD: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = – 6
x = – 6 + 2
x = – 4
b) x – (– 4) = 1
x = 1 + (– 4)
x = – 3
?3: Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
4. Củng cố ( 7’)
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chuyển vế.
- Cho HS làm các bài tập 61.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 4’)
- Về nhà xem lại các VD .
- Làm các bài tập 62,63,64,65 (GVHD).
6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tuan 19 Tiet 59 SH6 Quy tac chuyen ve Nam hoc 2013 2014.docx