I. Mục tiêu.
- HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và .
II. Chuẩn bị.
• GV: Bảng phụ, phấn màu.
• HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
• PP: vấn đáp gợi mở, ggiair quyết vấn đề.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
Tuần: 02
Tiết : 04
I. Mục tiêu.
- HS hiểu được tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng hai kí hiệu và .
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
PP: vấn đáp gợi mở, ggiair quyết vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức: (1’ ) GV kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra.(7’)
Giáo viên
Học sinh
HS1. Viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số các chữ số khác nhau từ 4 chữ số 1; 3; 4; 5
HS 2. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 mà nhỏ hơn 6
B là tập hợp các số tự nhiên tròn chục có 2 chữ số
C là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhỏ hơn 5.
HS 1: 1345;1435; 1354; 1453; 1……..
HS 2:
A = {5}
B = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
C = ……..
3. Bài mới: (22’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các phần tử của một tập hợp.(12’)
Từ kiểm tra bài giáo viên vào bài.
GV: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp trong bài 2?
HS trả lời.
? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
Lấy VD: 1 tập hợp có vô số phần tử (N, N*). Lấy VD tập Æ
HS làm và
HS đọc chú ý SGK-Tr.12.
GV: Hãy nhận xét số phần tử của một tập hợp.
HS trả lời.
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK-Tr.12.
1. Số phần tử của một tập hợp.
Cho các tập hợp:
A = {5 } có một phần tử
B = {10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90} có 9 phần tử
C = {0, 2, 4, 6, 8 ..... } có vô số phần tử
D = Æ không có phần tử nào
Tập D có 1 phần tử.
E={bút, thước}E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.
Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2.
Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào là tập Æ
Kí hiệu: Æ
Kết luận: SGK-Tr.12.
Hoạt động 2: Tập hợp con.(10’)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3; Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Nhận xét gì về các phần tử của A và B
Học sinh tự lấy VD.
Lưu ý học sinh khi sử dụng kí hiệu .
HS trả lời.
HS lên bảng làm bài
HS đọc chú ý SGK-Tr.13
2. Tập hợp con.
VD: Cho hai tập hợp:
Ta nói:A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A.
Kí hiệu: A B hay A B.
B A A B A = B
M B M A
Chú ý: Nếu và thì A=B.
4. Củng cố: (14’)
HS làm việc theo nhóm bài 16 và 20 SGK:
HS thảo luận và ghi kết quả ra bảng nhóm.
GV nhận xét và đánh giá kết quả.
Bài tập:
? Trong các cách viết sau cách viết nào đúng
1 A 1 B
A B B A
B
.3
.4
.1
.2
.0
A
3. Luyện tập:
Bài 16 SGK-Tr.13.
a. A =
A = có 1 phần tử.
b. B =
B = {0} có 1 phần tử.
c. C =
C = N có vô số phần tử.
d. D =
B = Æ không có phần tử nào.
Bài 20 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà. (1’)
Học bài theo sgk và vở ghi.
Bài 17, 19, 20 (13, SGK); 35; 37; 38; 39; 42 (SBT).
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 02
Tiết : 05
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp - lưu ý số các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật (Dãy số cách đều).
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: Ì, Î, Æ.
- Vận dụng kiến thức toán học giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, dụng cụ dạy học.
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiến trình lên lớp.
Ổn định tổ chức: (1’) GV kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
Kiểm tra: (7 phút)
Giáo viên
Học sinh
Hai HS lên bảng làm bài.
1/ Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Làm bài tập 22 SGK
2/ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
+ Cho tập hợp B = {0; 1; 2}.
Tìm các tập hợp con của tập hợp B.
HS1. …….
Bài tập 22 SGK
C = có 5 phần tử.
L=có 5 phần tử.
A = có 3 phần tử.
B = có 4 phần tử.
HS2. ……:
Các tập hợp con của B là:
{0}; {1}; {2}; {0; 1}; {0; 2}; B; Æ.
Bài mới: (30’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Rèn kỹ năng viết tập hợp và tính số phần tử của tập hợp(22’)
GV cho HS làm bài tập 21 SGK:
Một HS lên bảng làm.
Tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b (a<b)?
áp dụng tính số phần tử:
B =
C =
1. Tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên tạo thành dãy số có qui luật (Dãy số cách đều):
Bài 21 SGK.Tr.14.
A = là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị)
Cách tính: (20 – 8) + 1 = 13 phần tử
Nhận xét: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có phần tử.
Tập hợp B =
có phần tử.
Tập hợp C =
Có phần tử.
GV cho HS làm bài tập 23 SGK.
+ Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b)?
+ Nêu thầyng thức tổng quát tính số phần tử tập hợp ?
Tính số phần tử của :
I = {10, 12, ....., 112}
K = {99, 101, ........, 971}
E = {1, 4, 7, 10, .........., 100}
F = {15, 20, ........, 1000}
Cho HS làm bài 25 SGK.
Giáo viên dùng bảng phụ
Hai HS lên bảng .
Bài 23 SGK.Tr.14.
D =
có phần tử.
E =
có phần tử.
Nhận xét:
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b) có phần tử.
*Tổng quát:
Số phần tử của R là:
(phần tử)
2. Bài toán thực tế:
Bài 25 SGK.Tr.14.
A = {Inđônêxia, Miama, Thái Lan, Việt Nam}
B ={Xin-ga-po, Bru-nây, Campuchia}
Hoạt động 2: Cách sử dụng kí hiệu tìm tập con của một tập hợp(8’)
Học sinh lên bảng viết A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử
? Điền các dấu ,thích hợp vào ô trống
5 A; {5} A; 9 {5, 7}; {1, 5}A
Bài 24 SGK.Tr.14.
A =
B =
N* =
A N, B N N* N
5 A; {5} A;
9 {5, 7}; {1, 5}A
4. Củng cố (6)
GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi:
Đề bài: Cho A là một tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của tậ hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử.
GV: Yêu cầu hs toàn lớp thi làm nhanh cùng vpí các bạn trên bảng.
Đáp án:
{1;3}; {1;5}; {1;7}; {1;9}
{3;5}; {3;7}; {3;9};
{5;7}; {5;9}
{7;9}
5. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42. SBT.
IV. Rót kinh nghiÖm
Tuần: 02
Tiết : 06
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu.
- HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng, viết được dạng tổng quát và phát biểu thành lời các tính chất trên.
- HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán tính nhẩm, tính nhanh và một số bài toán khác.
-Rèn cho HS khả năng phân tích đề, phản xạ nhanh.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân.
P.Tính
T. chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
a + b = b+a
a.b = b.a
Kết hợp
a+(b+c) = (a+b)+c
a(bc)=(ab)c
Cộng với số 0
a+0 =0+a = a
Nhân với số 1
a.1=1.a= a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a(b +c) = ab + ac
Bảng phụ ghi
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a + b
a . b
0
PP: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định tổ chức: (1’ ) GV kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
Kiểm tra: (7’)
Giáo viên
Học sinh
1, Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
A={xÎN|x≤72}; B= {xÎN*|x≤107}
C= {48;50;52;….;108}
2, Cho tập hợp A={xÎN|20≤x≤25}. Hãy viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử?
1,Tập hợp A có 73 phần tử.
Tập hợp B có 107 phần tử
Tập hợp C có 31 phần tử.
2, Các tập hợp con có 2 phần tử của A là:
{20; 21}; {20; 22}; {20; 23}; {20; 24}; {20; 25}; {21; 22}; {21; 23}; {21; 24}; {21; 25}; {22; 23}; {22; 24}; {22; 25};
{23; 24}; {23; 25}; {24; 25};
Bài mới: (29’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên (12’)
Thực hiện phép tính
5 + 9
5 x 9
Cho HS làm
GV treo bảng phụ đề bài .
Học sinh lên bảng.
HS trả lời tại chỗ
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên
a + b = c
S.hạng S.hạng Tổng
a . b = d
T.số T.số Tích
Chú ý:+ Kết quả của phép cộng và phép nhân là duy nhất.
+ Có thể viết a x b = a . b = ab
SGK.Tr15. (Bảng phụ)
.a/ .
b/ a.b=0 a=0 hoặc b=0.
Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.(17’)
Phép cộng có những tính chất gì?
Phép nhân có những tính chất gì?
Học sinh tổ chức học nhóm
Giáo viên chuẩn bị sẵn bảng như SGK để các ô trống các nhóm thảo luận điền vào ô trống đó. Phát biểu thành lời
Chúng ta thường sử dụng tính chất của phép cộng, phép nhân vào dạng toán nào?
HS trả lời.
Cho HS làm
3 HS lên bảng.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bảng phụ.
. Tính nhanh.
a/ 46+17+54 = (46+54)+17
= 100+17 = 117
b/ 4.37.25 = (4.25).37
= 100.37 = 3700
c/87.36+87.64 = 87.(36+64)
= 87.100 = 8700.
4. Củng cố (6’)
Tính nhẩm
a/ 75. 101
b/ 64 . 99
GV hướng dẫn học tác các thừa số trong tích thành tổng của các số một cách hợp lý sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
2 HS lên bảng.
Tính nhẩm.
a/ 75.101 = 75.(100 + 1)
= 7 5.100 + 7 5.1
= 7500 + 75 = 7575.
b/ 64.99 = 64.(100 - 1)
= 64.100 -64.1
= 6400 - 64 = 6336.
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
Bài 27, 28, 31, 32, 33 SGK.Tr17.
Chuẩn bị mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi.
Học kỹ phần tính chất của phép cộng và phép nhân như sgk/16.
IV. Rót kinh nghiÖm
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P. HT
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUAN 2 .doc