Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2. Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. Sử dụng đúng các kí hiệu .

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ và đọc trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức.

2. kiểm tra bài cũ.

*HS 1: Cho các tập hợp:

; ;

- Viết các tập hợp trên theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6A Tiết....... Ngày...... / ...../ 2013 Sĩ số........... Vắng:....... Lớp 6B Tiết....... Ngày...... / ...../ 2013 Sĩ số........... Vắng:....... TIẾT 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. Sử dụng đúng các kí hiệu . 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ viết bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ và đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ. *HS 1: Cho các tập hợp: ; ; - Viết các tập hợp trên theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? *HS 2: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử a, Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 b, Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7 c, Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0 d, Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 3 *Đáp án: Câu 1: A={10;11}; ; B={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}; C={7} Câu 2: a/Tập hợp A có 1 phần tử. b/ Tập hợp B không có phần tử nào. c/ Tập hợp C có vô số phần tử. d/ Tập hợp D không có phần tử nào. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp. -GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK: Cho các tập hợp A=; B=; C= N= -Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? + Hướng dẫn HS viết tập hợp rỗng + có là tập hợp rỗng không? + Lấy thêm vd về tập rỗng? + Cho hs làm BT bảng phụ 2 (BT 16) -Tập hợp E: Có nhiều phần tử khác với tập hợp vô số phần tử - GV: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. -Cho HS làm bài ?3. -Yêu cầu HS đọc chú ý. HS chú ý nghe. HS trả lời VD: - tập hợp A là tập hợp các hs nữ lớp 6D - tập hợp B là tập hợp các hs lớp 6D 1 hs lên bảng làm ?3. HS đọc chú ý trong SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp -Nhận xét: mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. ?3(SGK) *Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào là tập hợp rỗng. Kí hiệu: + +VD: là tập hợp rỗng Hoạt động 2: Tập hợp con -Trở lại phần bài cũ: Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập con của tập hợp B. -GV giới thiệu kí hiệu: hoặc . + Chú ý điều ngược lại chưa chắc đúng. + Củng cố các kí hiệu qua bài tập “đúng - sai”. - Kí hiệu chỉ mqh giữa phần tử và tập hợp. - Kí hiệu chỉ mqh giữa hai tập hợp. + gọi 1 hs lên bảng làm ?3 Ta thấy , ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B. -HS nghe GV giới thiệu. Trả lời câu hỏi HS chú ý. - Làm bài tập ? 3 ( chia 2 nhóm) + Làm bài tập 16,17,18/SGK. 2.Tập hợp con VD: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B Kí hiệu: hoặc (A chứa trong B,B chứa A) * Chú ý: Nếu và thì A = B ?3(SGK) 4. Củng cố, luyện tập. + y/c hs nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp - Khi nào tập A là tập hợp con của tập hợp B? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B +Cho hs làm bài tập 16,17,18 (SGK) 5. Hướng dẫn về nhà. Học kĩ bài- làm các bài 18,19,20/ SGK+ 29,32/SBT. ................................................................................................ Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 5: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có qui luật). 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu. 3. Thái độ. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn? Chữa bài tập 29/SBT -HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B? Chữa bài tập 32/SBT *Đáp án: 1.Chữa bài tập 29/SBT 2.bài tập 32/SBT Kết luận: 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Luyện tập. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài tập 21/SGK +gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. + HD cách tìm công thức TQ số phần tử của một tập hợp. +Tìm số phần tử của tập hợp B . +Mở rộng: Tìm số phần tử của một tập hợp các số chẵn liên tiếp ta làm thế nào?(Số chẵn từ a đến b) + Tương tự với các số lẻ. Bài tập 23/SGK Tính số phần tử của các tập hợp sau: + y/c hs làm bài theo nhóm 4 + y/c mỗi nhóm : - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a < b). - Các số lẻ từ m đến n ( m < n). - Tính số phần tử của tập hợp D, E. + Cho hs nx phần trình bày của các nhóm. + Kiểm tra thêm một số nhóm. Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập con của tập hợp cho trước. + Cho hs làm bài tập 22/SGK. - 2 hs lên bảng , hs khác làm vào bảng phụ. - Kiểm tra nhanh 4 bài của hs trên bảng phụ. + Cho hs làm bài tập 24, sau đó chữa miệng. Dạng 3: Bài toán thực tế Cho hs làm bài tập 25/SGK. Gọi 2 hs lên bảng chữa. HS trả lời miệng Bài tập 21/SGK Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử Tập hợp có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử + tập hợp các số chẵn liên tiếp từ a đến b có số phần tử là: (b - a) : 2 + 1 Làm bài tập 23/SGK theo nhóm 4, sau đó mỗi nhóm đại diện một người lên trình bày + hs nx bổ sung phần trình bày của các nhóm + Làm cá nhân bài tập 22 - 2 hs lên bảng , hs khác làm vào vở. + Nhận xét bài bạn chữa trên bảng. + hs làm bài tập 24, sau đó trả lời miệng. *Luyện tập Bài tập 21/SGK Có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a +1 phần tử *Tập hợp có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử *Bài tập 23/SGK - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b - a) :2 + 1 (phần tử) - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: ( m - n) :2 + 1 (phần tử) - Tập hợp có: ( 99 - 21) :2 + 1 = 40 (phần tử) - Tập hợp có: ( 96 - 32) :2 + 1 = 33 (phần tử) * Bài tập 22/SGK a, b, *Bài tập 24 *Bài tập 25 + Tập hợp A gồm bốn nước có diện tích lớn nhất. A = {Inđô,Mi-an-ma, Tháilan, Việt Nam} + B: Tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất. B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi thi viết nhanh. -GV nêu đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp đó có hai phần tử. -GV yêu cầu HS toàn lớp thi viết nhanh cùng với các bạn lên bảng. HS chia 2 đội chơi mỗi đội gồm 3 HS lên bảng làm vào bảng phụ. Đáp án: 4. Củng cố. y/c hs nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp 5. Hướng dẫn về nhà. Làm các bài tập 34,35,36,37/SBT Lớp dạy 6A Tiết.......Ngày dạy...../ ......./ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... Lớp dạy 6B Tiết.......Ngày dạy...../......../ 2012 Sĩ số....../...... Vắng:....... TIẾT 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng- Dạng TQ của các tính chất. 2. Kĩ năng. HS biết vận dụng vào tính nhẩm, tính nhanh và giải toán. 3. Thái độ. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập ?1 và tính chất của phép cộng và phép nhân. 2. Chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị đồ dùng học tập và đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài. -GV: Ở tiểu học các em đã được học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên + Tổng, tích của hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất. + Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. HS Nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên. + Nhắc lại tổng và tích của hai số tự nhiên.. + Dấu “” hoặc “.” chỉ phép nhân +Có thể không cần viết dấu khi các thừa số là chữ. + Cho hs làm ?1 (bảng phụ) - trả lời miệng. + Gọi 2 hs trả lời ?2. + áp dụng câu b /?2 giải bài tập: Tìm x biết: (x-34).15 = 0. - Em hãy nx kết quả của tích và thừa số của tích? - vậy thừa số còn lại phải ntn? + hs làm ?1 - đứng tại chỗ trả lời + Làm ?2 +2 hs trả lời. a, Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b, Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. 1.Tổng và tích hai số tự nhiên ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b a.b ?2 Tìm x biết: (x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. ? Hãy kể tên các tính chất của phép cộng và phép nhân rồi viết dạng tổng quát của chúng vào bảng sau: (bảng 2). ? Dựa vào bảng 2, hãy phát biểu thành lời các tính chất. + Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau? * Chú ý: t/c phân phối thực hiện theo cả hai chiều. + áp dụng các t/c trên làm ?3 ( cho biết đã áp dụng t/c nào). + HS trả lời miệng, lên điền vào bảng kẻ sẵn. + Phát biểu thành lời các tính chất. + T/c giống nhau: giao hoán, kết hợp. + Làm ?3 a,........t/c giao hoán và kết hợp của p.cộng. b, ...... t/c giao hoán và kết hợp của p.nhân. c, t/c phân phối. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. t/c P. Cộng P. Nhân g.h a+b = b+a ab = ba k.h (a+b)+c = a+(b+c) = a+b+c a(bc) = (ab)c = abc p.p (a+b)c = ac+bc ?3: a, 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17 = 117 b, 4.37.25 = (4.25).37 = 3700 c, 87.36 + 87.64 = 87( 36 + 64) = 8700 4. Củng cố. + Cho hs làm bài tập 26,27 * Bài 26: + Hãy tính quãng đường bộ từ HN lên Yên Bái + Nêu cách tính nhanh. * Cho hs làm nhóm bài 27. + Làm Bài tập 26 QĐ: HN- YB là: 54 + 19 + 82 = ( 54 + 1)+(19 +81) = 155 + Làm nhóm 4 bài 27. sau đó cho đại diện từng nhóm chữa. * Luyện tập: Bài 26: YB VT VY 82 19 54 HN Bài giải: Quãng đường HN- YB là: 54 + 19 + 82 = 155 (km) Bài 27: ( Bảng nhóm) 5. Hướng dẫn về nhà. *Tiết sau mang máy tính bỏ túi. BTVN: 28;29;30(SGK).

File đính kèm:

  • docTuần 2.doc
Giáo án liên quan