Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 59

I.Mục tiêu

* Kiến thức:

- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức.

- HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế.

* Kỹ năng: Học sinh vận dụng thnh thạo quy tắc chuyển vế

* Thái độ: Gio dục cho HS tính cẩn thận, chính xc.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn :05/01/14 Tiết : 59 Ngày dạy : 06/01 § . QUY TẮC CHUYỂN VẾ I.Mục tiêu * Kiến thức: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức. - HS nắm và vận dụng được quy tắc chuyển vế. * Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên : bảng phụ, SGK, SBT. - Học sinh : bảng nhóm, SGK . III. Tiến trình dạy – học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 8’ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Nêu câu hỏi kiểm tra : 1. Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc . Bài tập 60 trang 85 – SGK 2. Chữa bài tập 89c, d trang 65 – SBT . Nêu phép biến đổi trong tổng đại số . Hai hs thực hiện Hs1 : Phát biểu qui tắc . Chữa bài tập 60 – SGK 346 -69 Hs2 : chữa bài tập 89 – SBT -10 0 Nêu 2 phép biến đổi trong SGK 10’ Hoạt động 2 : Tính chất của đẳng thức Giới thiệu H50 – SGK - Mỗi đĩa cân trong hình nói lên điều gì ? - Điều ngược lại thì có đúng không ? Gv : tương tự như cân đĩa, nếu taa có a = b, thì như phần thực hành, ta có đẳng thức gì ? Gv nhắc lại các t/c của đẳng thức. Aùp dụng các t/c vào ví dụ . Hs quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét : - Khi cân thăng bằng, cho thêm 2 quả cân có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng . - Ngược lại, khi bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng . Hs nghe gv giới thiệu, nhận xét : a = b a + c = b + c a + c = b + c a = b Hs ghi bài . 1. Tính chất của đẳng thức : a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = a 5’ Hoạt động 3 : Ví dụ - Làm thế nào để thu gọn vế trái chỉ còn x ? - Cách thu gọn ntn ? Yêu cầu hs thực hành ?2 Hs : thêm +2 vào hai vế x – 2 + 2 = – 3 + 2 x + 0 = – 3 + 2 x = – 1 Hs làm bài tập ?2 x + 4 = – 2 x + 4 – 4 = – 2 – 4 x = – 6 2. Ví dụ : Tìm số nguyên x : x – 2 = – 3 x – 2 + 2 = – 3 + 2 x = – 1 10’ Hoạt động 4 : Qui tắc chuyển vế Gv chỉ vào các phép biến đổi trên và hỏi : em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế khác của một đẳng thức ? Gv giới thiệu quy tắc chuyển vế trong SGK . Cho hs làm ?3 Hs thảo luận và rút ra nhận xét : “Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta phải dđổi dấu số hạng đó “. Hs đọc qui tắc SGK, xem cách tìm x của ví dụ b) x – (– 4) = 1 x = 1 + (– 4) x = – 3 Hs làm ?3 x + 8 = (– 5) + 4 x = (– 5) + 4 – 8 x = – 9 Hs đọc nhận xét SGK . 3. Qui tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó . 10’ Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập Yêu cầu hs nhắc lại tính chất, qui tắc . Cho hs làm btập 61,63 – SGK Bài tập “Đúng hay sai” x – 12 = (–9) – 15 x = –9 + 15 + 12 b) 2 – x = 17 – 5 – x = 17 – 5 + 2 Hs nhắc lại các t/c của đẳng thức và qui tắc. Bài tập 61 – SGK : a) 7 – x = 8 –(–7) b) x – 8 = (–3) – 8 – x = 8 + 7 – 7 x – 8 = –11 – x = 8 x = –11 + 8 x = –8 x = –3 Bài tập 63 – SGK : 3 + (–2) + x = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 4 Hs quan sát, nhận xét Sai b)Sai 1’ Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà Học bài kết hợp SGK và vở ghi . Bài tập 62, 64, 65, 66 – SGK . Soạn bài học tiếp theo . Rút kinh nghiệm – bổ sung ...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 20 Ngày soạn :06/01/14 Tiết : 61 Ngày dạy :08/01 § 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I.Mục tiêu * Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. * Kỹ năng: Học sinh hiểu và tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu và biết vận dụng vào một số bài tốn thực tế. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên : bảng phụ, SGK, SBT. - Học sinh : bảng nhóm, SGK . III. Tiến trình dạy – học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 6’ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Ph¸t biĨu quy t¾c chuyĨn vÕ ? - T×m sè nguyªn x, biÕt: a) 2 - x = 17 - (- 5) b) x -12 = -9 - 15 HS ph¸t biĨu quy t¾c. a) x= 2 - 17 + (-5) x = - 20 b)x= -9 - 15 +12 x= -12 9’ Hoạt động 2 : NhËn xÐt më ®Çu. - Phép nhân là phép cộng những số hạng bằng nhau. Vậy hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả 3.4 =… ; (-3).4=… (-5).3=…… ; 2.(-6)=…… GV: So sách các tích trên với tích các giá trị tuyệt đối của chúng? GV:Qua kết quả vừa rồi em có nhận xét gì về dấu của các tích hai số nguyên khác dấu? HS: 3.4= 3+3+3+3 =12 (-3).4= (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5).3= (-5)+ (-5)+ (-5)= -15 2.(-6)= ( -6) +(-6)= -12 HS: các tích này lànhững số đối nhau. HS: tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm. 1. NhËn xÐt më ®Çu ?1 (-3).4= (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 ?2 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) =-15 2. (-6) = (-6) + (-6) = -12 ?3 Gi¸ trÞ tuyÕt ®èi cđa mét tÝch b»ng tÝch c¸c gÝ trÞ tuyƯt ®èi. TÝch cđa hai sè nguyªn tr¸i dÊu lu«n lµ mét sè ©m. 19’ Hoạt động 3 : Quy t¾c nh©n hai sè nguyªn kh¸c dÊu. GV:Vậy qua VD trên rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? GV:Nhận xét đưa ra quy tắc GV: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và tìm điểm khác nhau với nhân hai số nguyên khác dấu? GV: tính 15.0 = -5.0= GV: vậy tích của một số nguyên bất kỳ với 0 ? GV: gọi HS đọc VD sgk . GV: tìm lương cùa công nhân A thế nào? Y/c HS làm ?4 HS: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “_” trước kết quả nhận được. HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Khác nhau: cộng hai số nguyên là tìm hiệu hai trị tuyệt đối, có thể là số âm hoặc dương. Tích hai số nguyên khác dấu là nhân hai trị tuyệt đối, là số âm. HS: 15.0 = 0 -5 . 0 = 0 HS: tích một số bất kỳ với 0 luôn bằng 0 HS: TÝnh sè tiỊn ®­ỵc h­ëng khi lµm c¸c s¶n phÈm ®ĩng quy c¸ch - TÝnh sè tiỊn bÞ trõ ®i do lµm c¸c s¶n phÈm sai quy c¸ch - LÊy sè tiỊn ®­ỵc h­ëng trõ ®i sè bÞ ph¹t. HS làm ?4 2. Quy t¾c nh©n hai sè nguyªn kh¸c dÊu * Quy t¾c : (SGK – T.88) * Chĩ ý: (SGK – T.89) a.0 = 0 VÝ dơ: (SGK – tr.89) Gi¶i. L­¬ng cđa c«ng nh©n A lµ: 40.20 000 + 10.(-10 000) = 800000 – 100000 = 700000 (®ång) ?4 5.(- 14) = -(5.14) =-70 (-25).12 = -(25.12)= - 300 10’ Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? -Cho HS: làm BT 73 SGK trang 89. YCHS chữa bài tập 1. GV: nhận xét bài làm HS: trả lời 4 HS lên bảng chữa bài tập. Hs khác làm vào vở HS: a. đúng b. sai c. sai d. đúng Bµi 73 (SGK – T.89) a) (-5).6= - 30 b) 9.(-3) = -27 c) -10.11=-110 d) 150.(-4) = -600 Bài tập 1: Nhận xét đúng sai? a. tích của hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là số âm. b. a.(-5) = 0. c. x+x+x+x+x=5+x d. (-5).4 < (-5).0 1’ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Học bài : quy tắc nhân hai số ngyên khác dấu. - Làm các BT còn lại trong SGK. - Chuẩn bị bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu. Rút kinh nghiệm – bổ sung ...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 20 Ngày soạn : 03/01/12 Tiết : 61 Ngày dạy : 06/01 §11 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Nhận biết dấu của tích 1 cách chính xác * Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. * Thái độ: Học sinh biết dự đốn kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. II. Chuẩn bị - Giáo viên : bảng phụ, SGK, SBT. - Học sinh : bảng nhóm, SGK . III. Tiến trình dạy – học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 7’ Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Nêu câu hỏi kiểm tra : 1. Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Chữa bài tập 77 – SGK 2. Chữa bài tập 115 – SBT Hỏi : Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số có dấu như thế nào ? Hs1 : phát biểu qui tắc Chữa bài tập 77 – SGK Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là : 250 . 3 = 750 (dm) 250. (–2) = –500 (dm) Hs làm btập 115 – SGK Trả lời : 2 thừa số đó khác dấu nhau 5’ Hoạt động 2 : Nhân hai số nguyên dương GV: Tính (+2.)(+3) = ? GV: vậy rút ra quy tắc nhân hai số ngyên dương? GV: tích hai số nguyên dương là số gì ? GV: yêu cầu HS làm ?1 HS: (+2.)(+3)= 2.3=6 HS: là nhân hai số tự nhiên khác 0. HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. HS: làm ?1. 1.Nhân hai số nguyên dương - Nhân hai số ngyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0. ?1: 12.3 = 36 5.120 = 600 12’ Hoạt động 3 : . Nhân hai số nguyên âm GV: yêu cầu HS làm ?2 GV: gọi HS điền 4 kết quả đầu. GV: nhận xét các tích trên có gì giống nhau? GV: giá trị các tích này như thế nào? GV: theo quy luật đó hãy rút ra dự đoán kết quả hai tích cuối. GV: nhận xét GV: so sánh (-1).(-4) với |-1|.|-4| GV: vậy muốn nhân nhân số nguyên âm ta làm thế nào? GV: tích hai số nguyên âm là số gì ? Vậy tích hai số ngyên cùng dấu luôn là số gì? yêu cầu HS làm ?3 HS: 3.(-4)= -12 2.(-4)= -8; 1.(-4)= -4 0.(-4)= -0 HS: trong 4 tích đó ta giữ nguyên số (-4) và giảm thừa số thứ 2 1 đơn vị. HS: tích sau tăng hơn tích trước 4 đơn vị. HS: (-1).(-4)= 4 (-2).(-4)= 8 HS: |-1|.|-4|=1.4=4 Hai tích bằng nhau. HS: muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng . HS: tích hai số nguyên âm là số nguyên dương. HS: tích hai số ngyên cùng dấu luôn là là số nguyên dương. HS: làm ?3. 2. Nhân hai số nguyên âm : ?2 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 * Quy tắc: (SGK – T.90) - VD: Tính: (-4).(-25) = 4.25=100 * Nhận xét: Tích hai số nguyên âm làsố nguyên dương. ?3 5.17 = 85 (-15).(-6) = 90 10’ Hoạt động 4 : Kết luận Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào? GV: rút ra kết luận: tích là số gì nếu thực hiện: + nhân hai số nguyên cùng dấu ? + nhân hai số nguyên khác dấu ? + nhân một số nguyên với 0? GV: đưa ra kết luận rút ra các nhận xét: +dấu của tích ? +khi đổi dấu một thừa số thì dấu của tích ? + khi đổi dấu hai thừa số thì dấu của tích? GV: yêu cầu HS làm ?4 HS: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai trị tuyệt đối với nhau. HS: + số nguyên dương + số nguyên âm + bằng 0 HS: rút ra nhận xét như chú ý SGK HS: làm ?4 3. Kết luận : * a.0 = 0.a = a * NÕu a, b cïng dÊu th× a.b = . * NÕu a, b kh¸c dÊu th× a.b = -(. ) * Chĩ ý : (SGK – tr.91) ?4 b lµ sè d­¬ng. b lµ sè ©m. 10’ Hoạt động 5 : Củng cố – Luyện tập Yêu cầu HS làm bài tập 78 ; 79 SGK / 91 ? HS làm bài tập 78 ; 79 SGK / 91. Bài 78 (SGK – T.91) Bài 79(SGK – T.91) (+3).(+9) = 27 (+27).(+5) = +135 (-3).7 = -21 (-27).(+5) = -135 13.(-5) = -65 (-27).(-5) = +135 (-150).(-4) = 600 (+27).(-5) = -135 (+7).(-5) = -35 (-45).0 = 0 1’ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Học bài : quy tắc nhân hai số ngyên cùng dấu - Làm các BT còn lại trong SGK. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Rút kinh nghiệm – bổ sung ...…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc