Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 21

I/ Mục tiêu: Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau :

1. Kiến thức : - Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.

2. Kĩ năng : - Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.

- Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu .

3 Thái độ : Phát triển tư duy khái quát thông qua bảng số liệu.

II/ Chuẩn bị :

- GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10.

- HS: SGK, dụng cụ học tập.

III. Tiến trình tiết dạy:

1. ổn định

2. nội dung mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2011. sĩ số: 42 vắng: Tuần 21 Tiết 43 BẢNG “TẦN SỐ “CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. I/ Mục tiêu: Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau : 1. Kiến thức : - Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu. 2. Kĩ năng : - Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu. - Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu . 3 Thái độ : Phát triển tư duy khái quát thông qua bảng số liệu. II/ Chuẩn bị : - GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10. - HS: SGK, dụng cụ học tập.. III. Tiến trình tiết dạy: ổn định nội dung mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1 :Thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu? Giá trị của dấu hiệu? Tần số? Y/c chữa Bài 4: ý a,b - Y/c nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Lập bảng “Tần số” Gv hướng dẫn Hs lập bảng “tần số” từ bảng 7 bằng cách vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng. Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Gv giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng “tần số” Hoạt động 3: Chú ý Gv hướng dẫn Hs chuyển bảng “tần số “ từ dạng hàng ngang sang dạng hàng dọc bàng cách chuyển từ dòng sang cột. Gv giới thiệu ích lợi của việc lập bảng “tần số”: Qua bảng “tần số” ta thấy: Tuy số các giá trị có thể nhiều, nhưng số các giá trị khác nhau thì có thể ít hơn. Có thể rút ra nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu nghĩa là tập trung nhiều hay ít vào một số giá trị nào đó. Đồng thời bảng “tần số” giúp cho việc tính toán về sau được thuận lợi hơn. Hoạt động 4: Củng cố GV yêu cầu Làm bài tập 5 theo nhóm tại lớp. + GV: Treo bảng phụ đáp án. Y/c các nhóm nhận xét nhóm bạn) - GV nhận xét kết quả HĐ nhóm. Hs nêu khái niệm về bảng số liệu thống kê ban đầu. Thế nào là giá trị của dấu hiệu, thế nào là tần số. - Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs vẽ một khung hình chữ nhật. Theo hướng dẫn của Gv, điền các giá trị khác nhau vào dòng trên, và các tần số tương ứng vối mỗi giá trị trên vào dòng dưới. Hs lập bảng “tần số” theo dạng cột dọc. Hs lập bảng “tần số” cho các số liệu ở bảng 5 và bảng 6. - HS thực hiện theo giáo viên. - HS trả lời và rút ra dạng tổng quát. - HS ghi bài. - HS thực hiện theo nhóm hoàn thành bài 5 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. Bài 4: a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó: Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong mỗi hộp. Số các giá trị của dấu hiệu là 30. b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. I. Lập bảng “Tần số” Lập bảng”tần số” với các số liệu có trong bảng 7. Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N= 20 II. Chú ý: a/ Có thể chuyển bảng “tần số “ từ hàng ngang sang hàng dọc Giá trị(x) Tần số(n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20. b/ Bảng” tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn. Tổng quát: a/ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lâp bảng “tần số”. b/ Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau Bài tập 5: Tháng Tần số(n) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 N = Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 6,7/ sgk Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012 . sĩ số: 42 ; vắng: Tuần 21 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu : 1.Kiến thức : Củng cố lại các khái niệm đã học về thống kê. 2.Kỹ năng : Rèn luyện cách lập bảng”tần số” từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê ban đầu. 3. Thái độ : : Rèn luyện tính chính xác trong toán học. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng 12; 13; 14. - HS: Biết cách lập bảng “Tần số”, thước thẳng. III. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định 2. nội dung mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Căn cứ vào đâu để lập bảng “tần số” ? Mục đích của việc lập bảng tần số? Làm bài tập 6 / 11 - Y/c nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 7: Gv nêu đề bài. Treo bảng 12 lên bảng. Hs đọc kỹ đề bài ? cho biết dấu hiệu ở đây là gì? ? Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? ? Số các giá trị khác nhau là ? Y/c Lập bảng tần số . Gọi Hs lên bảng lập bảng tần số. ? Qua bảng tần số vừa lập, em có nhận xét gì về số các giá trị của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, nhỏ nhất? GV nhận xét. Bài 8: Gv nêu đề bài. Treo bảng 13 lên bảng. ? Yêu cầu Hs cho biết dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đó bắn bao nhiêu phát ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu Gọi một Hs lên bảng lập bảng tần số. GV đưa ra nhận xét sau khi lập bảng? Bài 9: Gv nêu đề bài. Treo bảng 14 lên bảng. Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi. ? Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ? Nhận xét sau khi lập bảng Hoạt động 3: Củng cố: Nhắc lại cách lập bảng tần số. Hs trả lời câu hỏi của Gv. Làm bài tập 6: - HS nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc đề và trả lời câu hỏi. Các Hs còn lại làm vào vở. + HS Nêu nhận xét. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10. Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; 9. Một Hs lên bảng lập bảng tần số. + Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ trong một cuộc thi. + Xạ thủ đó đã bắn 30 phát . + Số các giá trị khác nhau là 4. Một Hs lên bảng lập bảng. Nêu nhận xét: Số điểm thấp nhất là 7. Số điểm cao nhất là 10. Số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao. + Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh. +Số các giá trị là 35. +Số các giá trị khác nhau là 8. Bài 6 a/ Dấu hiệu là điều tra số con trong một thôn. Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 b/ Nhận xét: Số gia đình trong thôn chủ yếu từ 1 đến 2 con. Số gia đình đông con chỉ chiếm tỷ lệ 23,3%. Bài 7 a/Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. Số các giá trị là 25.Số các giá trị khác nhau là 10. b/ Lập bảng “tần số” Giá trị (x) Tần số (n) 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N = 25 Nhận xét: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10 chạy từ 1 đến 10 năm.Giá trị có tần số lớn nhất là 4 và giá trị có tần số nhỏ nhất là 1; 3; 6; và 9. Bài 8: a/ Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ. Xạ thủ đó đã bắn 30 phát. b/ Bảng tần số: Giá trị(x) 7 8 9 10 Tần số(n) 3 9 10 8 Nhận xét: Xạ thủ này có số điểm thấp nhất là 7,số điểm cao nhất là 10.số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao. Bài 9: a/ Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh. Số các giá trị là 35. b/ Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút. Hướng dẫn về nhà : Làm lại các bài tập đã làm, giờ sau chuẩn bị thước thẳng có chia cm, bút viết màu.

File đính kèm:

  • docso7.tuan21.doc