I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản củaphép nhân trong Z và nhận xét của phép nhân nhiều số nguyên, phép nâng lên lũy thừa.
* Kỹ năng: Học sinh hiểu và biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép d9ể tính đúng, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác về dấu và về tính toán cộng, trừ, nhân các số nguyên.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( KỂM TRA 15P)3.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 08/01/2013
Tiết 64 Ngày dạy: /01/2013
LUYỆN TẬP
(a . b) . c = a . (b . c)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản củaphép nhân trong Z và nhận xét của phép nhân nhiều số nguyên, phép nâng lên lũy thừa.
* Kỹ năng: Học sinh hiểu và biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép d9ể tính đúng, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác về dấu và về tính toán cộng, trừ, nhân các số nguyên.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Học bài và làm bài tập
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: ( KỂM TRA 15P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15phút).
I/- TRẮC NGHIỆM:(3điểm )
. Kiểm tra 15 phút:
¬ Đề bài:
I. Trắc nghiệm (3 điểm):
C©u 1: Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
. Kết quả của phép tính (7) + (- 5) là:
A. 2 B. - 2 C. 12 D. - 12
C©u 2: Đánh dấu “X” vào ô thích hợp :
Khẳng định
Đúng
Sai
a/ Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
b/ Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
B- TỰ LUẬN : (7 /Điểm)
C©u 1: 1, Thùc hiÖn phÐp tÝnh
a, (- 8). 5 b, (-50). (- 2) c, 20 . 5
2, Bá dÊu ngoÆc råi tÝnh:
b, (1941 - 28 ) - (28 - 1 + 1941)
C©u 2: T×m sè nguyªn x biÕt:
a, 2x + 40= 50
3.Bài mới:
Hoạt động 2: Luyện tập (29 phút)
Bài 96 tr.95 SGK
a) 237.(-26) + 26 . 137
lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
Hs làm bài vào vở, Gv yêu cầu 2 HS lên bảng làm hai phần
a) = 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137 – 237) = 26 .(-100)
= -2600
b) = 25. (-23) – 25. 63
Bài 96 tr.95 SGK
a) 237.(-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137–237)=26.(-100)
= -2600
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
Bài 98 tr.96 SGK: Tính giá trị của biểu thức.
a) (-125). (-13). (-a) với a = 8
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
- Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
b) (-1). (-2). (-3). (-4).(-5). b với b = 20
Bài 100 tr.96 SGK:
Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A. (-18) B. 18
C. (-36) D. 36
Bài 97 tr.95 SGK: So sánh:
a) (-16). 1253. (-8) . (-4) . (-3) với 0
Tích này như thế nào với số 0?
b) 13. (-24). (-15). (-8). 4 với 0
Bài 95 tr.95 SGK
Giải thích vì sao (-1)3 = (-1). Có còn số nào lập phương của nó bằng chính nó.
Bài 99 tr.96 SGK
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài theo nhóm trong 5 phút.
GV sửa bài của từng nhóm
= 25.(-23–63) = 25.(-86) = -2150
Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức
= (-125) . (-13) . (-8)
= -(125 . 13 . 8) = - 13000
Thay giá trị của b vào biểu thức
= (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20
= -(3. 4. 5. 20) = -(12 . 10 . 20)
= - 240
HS thay số vào và tính ra kết quả được kết quả bằng 18
Chọn B
HS làm bài bằng hai cách:
C1: Tính ra kết quả, sau đó so sánh với số 0
C2: Không cần tính kết quả, dựa vào dấu của tích nhiều thừa số nguyên âm, nguyên dương
HS suy nghĩ và tìm cách giải thích.
(-1)3 = (-1). (-1). (-1) = (-1)
Còn có 13 = 1; 03 = 0
HS hoạt động nhóm.
Sau 5 phút các nhóm nộp bài trên bảng.
HS trong lớp nhận xét và bổ sung
= 25. (-23) – 25. 63
= 25.(-23–63) = 25.(-86) = -2150
Bài 98 tr.96 SGK:
a) (-125). (-13). (-a) với a = 8
Thay giá trị của a vào biểu thức
= (-125) . (-13) . (-8)
= -(125 . 13 . 8) = - 13000
b) Thay giá trị của b vào biểu thức
= (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20
= -(3. 4. 5. 20) = -(12 . 10 . 20)
= - 240
Bài 100 tr.96 SGK:
Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A. (-18) B. 18
C. (-36) D. 36
Bài 97 tr.95 SGK: So sánh:
a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số nguyên âm
=> Tích dương
b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số nguyên âm
=> Tích âm
Bài 95 tr.95 SGK
(-1)3 = (-1). (-1). (-1) = (-1)
Còn có 13 = 1;
03 = 0
Bài 99 tr.96 SGK
a) -7.(-13)+8.(-13)
= (-7+8).(-13)
= -13
b) (-5).(-4 – (-14))
= (-5).(-4) - (-5).(-14)
= 20 – 70 = -50
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ BTVN: 142 à 148 tr. 72, 73 (SBT)
+ Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng
IV Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 Ngày soạn: 8/01/2013
Tiết 65 Ngày dạy: /01/2013
BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
* Kỹ năng: Học sinh hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”, và học sinh biết tìm bội và ước của một số nguyên.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phu ghi sẵn các tính chất.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: Làm bài 143 tr.72 SBT
So sánh:
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) với 0
b) 25 – (-37). (-29). (-154). 2 với 0
- Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào?
HS2:
Cho a, b Î N, khi nào a là bội của b, b là ước của a.
Tìm các ước trong N của 6.
Tìm 2 bội trong N của 6
Gv đặt vấn đề vào bài mới
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1:
a) (-3).1574.(-7).(-11).(-10) > 0 vì số thừa số âm là chẵn.
25 – (-37). (-29). (-154). 2 > 0 vì
(-37). (-29). (-154). 2 < 0
Tích mang dấu “+” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu số thừa số âm là lẻ.
HS2: Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6
Hai bội trong N của 6 là: 6, 12,…
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên (19 phút)
GV yêu cầu HS là ?1
Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên.
Khi nào thì ta nói a chia hết cho b?
Với a, b Î Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a
chia hết cho b. Ta còn nói a là bội
HS:
6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
-6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
+ a chia hết b nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq
I. Bội và ước của một số nguyên:
Với a, b Î Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói achia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b là ước của a
của b, và b là ước của a
Dựa vào kết quả trên hãy cho biết 6 là bội của những số nào? (-6) là bội của những số nào?
Vậy 6 và -6 cùng là bội của những số nào?
Yêu cầu Hs làm ?3
Tìm 2 bội và 2 ước của 6 và -6.
- Gọi HS đọc phần chú ý tr.96 SGK
- Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
- Tại sao số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào?
tại sao -1 và 1 là ước của mọi số nguyên?
- Tìm ước chung của 6 và -10
6 là bội của -1; 6; 1; -6; 2; 3; -2; -3
-6 là bội của -1;6; 1; -6; 2; 3; -2; -3
± 1; ± 2; ± 3; ± 6
Bội của 6 và -6 có thể là: ± 6; ±12; ± 18; .…
Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1
Các ước của 6 là: ±1; ±2; ±3; ±6.
Các ước của (-10) là: ±1; ±2; ±5; ±10
Vậy các ước chung của 6 và -10 là ±1; ±2
?3
Bội của 6 và -6 có thể là: ± 6; ±12; ± 18; .…
Ước của 6 là: ±1; ±2; ±3; ±6
* Chú ý: Học SGK tr.96
Hoạt động 3: Tính chất (8 phút).
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng:
a) a b và b c => a c
Ví dụ: 12 (-6) và (-6) 3 => 123
b) a b và m Î Z => am b
Ví dụ: 6 (-3) => (-2).6 (-3)
c)
HS tự đọc SGK.
HS nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”. Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa.
HS có thể lấy các ví dụ khác để minh họa
2. Tính chất:
a) a b và b c => a c
Ví dụ: 12 (-6) và (-6) 3 => 12 3
b) ab và mÎZ => am b
Ví dụ: 6 (-3)
=> (-2).6 (-3)
c)
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Khi nào ta nói a b?
- Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho” trong bài
- Yêu cầu HS làm bài 101 và 102 SGK
Gv gọi 2 HS lên bảng làm. Các HS khác nhận xét, bổ sung
HS trả lời như trong phần bài học.
HS làm bài 101 SGK
Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; ± 3; ± 6
Hs làm bài 102 SGK
Các ước của -3 là: ± 1; ± 3
Các ước của 6 là: ± 1; ± 2; ± 3; ± 6
Các ước của 11 là: ± 1; ± 11
Các ước của (-1) là: ± 1.
Bài 101 SGK
Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; ± 3; ± 6
Bài 102 SGK
Các ước của -3 là: ± 1; ±3
Các ước của 6 là: ± 1; ±2; ± 3; ± 6
Các ước của 11: ±1; ±11
Các ước của (-1) là: ± 1.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN:103 à 105 tr.97 SGK + 113 à 117 (SBT)
+ Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II để tiết sau ôn tập
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Tuần 22 Ngày soạn: 8/01/2013
Tiết * Ngày dạy: /01/2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra các kiến thức về cộng, trừ, nhân các số nguyên.
- 3. Củng cố, luyện tập: và khắc sâu các kiến thức về cộng, trừ, nhân, tìm bội và ước các số nguyên.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng áp dụng, tính toán, biến đổi nhanh chính xác, logíc.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án, bài kiểm tra, bảng phụ bài 103, 105.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước.
III. Phương pháp:
- Gọi mở – vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập.
( 21 phút )
GV: Ghi đề bài lên bảng và phân tích
Ta lập bảng gồm hai tập hợp A và B với a € A và b € B.....
Có thể lập được bao nhiêu tổng ?
Có bao nhiêu tổng chia hết cho 2 ?
Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
GV: Gọi 2 học sinh khá lên bảng cùng thực hiện
Nhận xét chung
Bài 104 (Sgk/97):
+ Để tìm được số nguyên x ta thực hiện như thế nào?
GV: Nhận xét và uốn nắn cách trả lời HS, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét chung và sửa sai (nếu có)
Bài 105 (Sgk/97):
Treo bảng phụ và cho học sinh hoạt động nhóm 2p’
GV: hỏi gợi ý : Hãy nêu cách tìm ra đáp số?
Gọi 3 học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng điền kết quả
Thu vỡ của 5 học sinh chấm điểm
Nhận xét chung bài làm của học sinh
HS: Lập bảng theo hướng dẫn và trả lời
HS: Có 15 tổng được tạo thành
HS:Có bảy tổng ∶ 2
HS: Có 3 giá trị khác nhau 24, 26, 28.
2HS:Lên bảng thực hiện, còn lại chú ý nhận xét
Bài 104 (Sgk/97):
HS :ta chuyển vế 15 và lấy 75: 15 → x
HS2: Lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
HS:Còn lại chú ý và nhận xét bài bạn
HS: ghi bài vào vỡ
Bài 105 (Sgk/97):
HS: Kẻ bảng ghi đề bài vào vỡ, trả lời câu hỏi gợi ý, sau đó thảo luận nhóm 2p’ tính và điền kết quả vào bảng
HS: Đại diện lên bảng điền theo yêu cầu gv
HS: Nộp vỡ , chú ý theo dõi nhận xét.
Bài 103 (Sgk/97): ( 7 phút )
a) Có mười lăm tổng được tạo thành.
b) Có bảy tổng chia hết cho 2 là : 24, 24, 26, 26, 26, 28, 28
A
B
2
3
4
5
6
21
23
24
25
26
27
22
24
24
25
27
28
23
25
26
27
28
29
Bài 104 (Sgk/97): ( 6 phút )
a) 15x = -75
x = (-75) :15
x = -5
b) 3 | x | = 18
| x | = 18 : 3
= 6
Vậy x = 6 hoặc x = - 6
Bài 105 (Sgk/97): ( 8 phút )
a
42
-1
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
|-13|
7
-1
a:b
-14
5
-1
-3
0
-9
Hoạt động 2: 3. Củng cố, luyện tập:
( 7 phút )
Bài 106 )Sgk/97):
- Cho HS thảo luận 2 phút
- Gọi đại diện đứng tại chỗ trả lời
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV đánh giá, cho điểm
Bài 106 )Sgk/97):
- HS thảo luận 2 phút
- Đại diện đứng tại chỗ trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung nếu có.
- HS lắng nghe, ghi vào
Bài 106 )Sgk/97):
Mọi cặp số nguyên đối nhau và khác 0 đều có tính chất:
và và chỉ những cặp số đó.
Ví dụ:
và
3. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
- Về nhà xem lại lý thuyết và các bài tập đã sửa từ đầu năm đến giờ chuẩn bị tiết sau Oân tập chương
. IV. Rút kinh nghiệm:
DUYỆT TUẦN 22
File đính kèm:
- toan 6 tuan 22 nam 2012 2013.doc