I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết và nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong tính toán với phân số.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình dạy học.
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………….. Sĩ số … Vắng …
Tuần 24:
Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết và nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong tính toán với phân số.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
? Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
= ; = ; =
- Làm bài tập 9 (9 SGK).
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Kiểm tra bài của 1 – 2HS dưới lớp.
- Nhận xét, xác nhận.
- Dựa vào đ/nghĩa 2 phân số bằng nhau, ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên t/c cơ bản của phân số.
- 1HS lên bảng.
- HS2 lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
;= ; = ;
Bài tập 9 (9 SGK)
Hoạt động 2: Một số nhận xét (15 phút)
- Chỉ vào phần kiểm tra bài cũ:
Có =
? Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai.
- Rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện tương tự với cặp phân số = .
? (-2) có quan hệ ntn với (-4) và (-12)?
- Rút ra nhận xét.
- Yc HS hoạt động cá nhân làm ?2 (1’).
- Báo cáo kết quả.
- Quan sát.
- Ta đã nhân cả tử và
mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai.
- Nếu ta nhân cả tử và mẫu ...
- Chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2)
- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho 1 ước chung của chúng ...
- T/ hiện yêu cầu.
1. Nhận xét.
?1:
?2:
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số (16 phút)
- Trên cơ sở t/c cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học và dựa vào các ví dụ trên. Em hãy rút ra t/c cơ bản của phân số?
- Nhấn mạnh đk của số nhân, số chia trong công thức.
? Từ tính chất dựa vào t/c cơ bản của phân số ta có thể giải thích ntn?
- Nhấn mạnh: Ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu với (-1).
- Hoạt động nhóm bàn làm ?3 (2’).
? Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào?
? Phân số có thoả mãn đk có mẫu dương hay không?
* Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó.
? Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy.
- Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
- Gọi HS đọc SGK (10 SGK).
- 2 – 3HS phát biểu t/c.
- Nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1).
- Thực hiện yc.
- Dựa trên t/c cơ bản của phân số.
- Mẫu là -b > 0 vì b < 0
- 1HS lên bảng.
- Có thể viết được vô số phân số như vậy.
- Lắng nghe.
2. Tính chất cơ bản của phân số.
* Tính chất:
với m
với n ƯC(a,b)
?3:
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút).
? Bài học hôm nay cần nắm được các kiến thức nào.
- Cho HS làm bài tập “Đúng hay sai”.
Hoạt động nhóm lớn làm bài tập 14 .
- Tóm tắt lại kiến thức.
3. Luyện tập.
- Bài tập “Đúng hay sai”.
- Bài tập 14
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Học thuộc t/c cơ bản của phân số.
BTVN: 11, 12, 13 (11 – SGK)
Ôn tập rút gọn phân số.
Ngày soạn:
Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………….. Sĩ số … Vắng …
Tiết 72:
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là rút gọn phân số, thế nào là phân số tối giản.
2. Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
3. Thái độ: Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
? Phát biểu t/c cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
- Chữa bài tập số 12 (11 SGK).
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Kiểm tra bài của 1 – 2HS dưới lớp.
- Nhận xét, xác nhận.
- 1HS lên bảng.
- HS nhận xét.
Bài tập 12 (11 SGK).
a) b)
c) c)
Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc rút gọn phân số (10 phút)
- Yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 1 (12 SGK) trong 2’.
? 28 và 42 có ƯC nào.
- áp dụng t/c cơ bản của phân số t/ hiện chia cả tử và mẫu cho ƯC.
? 14 và 21 có ƯC nào.
- Yc HS t/ hiện tiếp với phân số .
? Có nhận xét gì về 2 phân số và ; và ?
- Nhận xét, chốt lại.
- Yc HS rút gọn phân số .
Quy tắc rút gọn phân số.
- Thực hiện ?1 theo nhóm (3’).
+ Nhóm 1, 2, 3: Câu a, b.
+ Nhóm 4, 5, 6: Câu c, d.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nghiên cứu SGK.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lên bảng t/ hiện.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lên bảng t/ hiện.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe.
- 1HS lên bảng làm
- T/ hiện yêu cầu.
- Báo cáo kết quả.
1. Cách rút gọn phân số.
- Ví dụ 1: Xét phân số:
+) =
+)
- Ví dụ 2:
- Quy tắc: SGK – 13.
- Làm ?1:
a) b)
c) d)
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân số tối giản (15 phút).
? ở các bài tập trên, tại sao lại dừng ở kết quả
? Tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số trên.
Phân số tối giản.
? Thế nào là phân số tối giản.
- Hoạt động cá nhân làm ?2 (2’), ghi kết quả ra bảng con.
? Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản.
- Yc 1HS lên bảng rút gọn các phân số còn lại đến tối giản.
? Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho 3. Số chia có quan hệ ntn với tử và mẫu của phân số .
Tương tự đối với 2 phân số còn lại.
? Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho 4. Số chia có quan hệ với GTTĐ của tử và mẫu ntn?
? Để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm gì?
- Đưa ra “Chú ý” (14 SGK).
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- T/ hiện yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 1HS lên bảng.
Dưới lớp làm vào vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Các phân số tối giản có GTTĐ của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau.
- Đọc nd “Chú ý”.
2. Thế nào là phân số tối giản.
- Định nghĩa: 14 SGK.
- Làm ?2:
- Chú ý: 14 SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút).
Bài tập 15 (15 SGK).
- Gọi 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
Đưa ra tình huống sau:
Rút gọn như vậy đúng hay sai? Sai ở đâu?
- 2HS lên bảng.
- Rút gọn như vậy là sai vì các biểu thức trên có thể coi là 1 phân số, phải biến đổi tử và mẫu thành tích mới rút gọn được. Bài này sai vì rút gọn ở dạng tổng.
3. Luyện tập
Bài tập 15 (15 SGK).
a) b)
c)
d)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Thế nào là phân số tối giản.
BTVN: 16, 17,18,19, 20 (15 SGK) và 25, 26 (7 SBT).
Giờ sau luyện tập.
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn
Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………………… Sĩ số … Vắng …
Tiết 73:
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố đ/ nghĩa phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ nun rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
? Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào?
- Làm bài tập 19 (15 SGK).
- Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn phân số.
? 1m2 bằng bao nhiêu dm2; cm2.
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Kiểm tra vở của 1 – 2HS dưới lớp.
- Nhận xét, xác nhận.
- 1HS lên bảng t/ hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
I. Chữa bài tập.
Bài tập 19 (15 SGK):
25dm2 = m2 = m2
36dm2 = m2 = m2
450cm2 = m2 = m2
575cm2 = m2 = m2
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài tập 20 (15 SGK)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta làm ntn?
- Gọi 1HS lên bảng rút gọn các phân số chưa tối giản.
- Nhận xét.
? Ngoài cách này, ta còn cách nào khác.
- Cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
Bài tập 21 (15 SGK)
- Yc HS đọc đề bài.
- Hoạt động nhóm bàn (2’).
- 1 - 2 nhóm báo cáo kết quả.
Bài tập 27 (7 SBT)
- Hướng dẫn HS làm câu a và d.
- Gọi 2HS lên bảng làm tiếp các ý còn lại.
Dưới lớp làm vào vở.
Bài tập 22 (15 SGK)
- Đưa đề bài lên bảng phụ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hoạt động cá nhân làm ra phiếu học tập (2’).
-Đổi phiếu và chấm điểm chính xác theo ĐA + TĐ.
Bài tập 26 (7 SBT).
- Gọi 1HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
? Làm thế nào để tìm được số truyện tranh.
? Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách.
Tương tự với các loại cách khác yc HS hoạt động nhóm lớn làm bài thời gian (3’).
Bài tập 27 (16 SGK).
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yc HS trả lời bài toán.
- Đọc đề bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 1HS lên bảng.
Dưới lớp làm vào vở.
- Dựa vào đ/nghĩa 2 phân số bằng nhau.
- Đọc đề bài.
- Nhận nhiệm vụ và hoàn thành yc.
- Báo cáo kết quả.
- T/ hiện tại chỗ theo HD.
- 2HS lên bảng.
Dưới lớp làm vào vở.
- Quan sát.
- Đọc đề bài.
- T/ hiện yêu cầu.
- Đổi phiếu, chấm theo ĐA của GV.
- Đọc đề bài và tóm tắt đề.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Thực hiện yc.
- Đọc đề bài.
- Trả lời.
II. Luyện tập.
Bài tập 20 (15 SGK)
;
Bài tập 21 (15 SGK)
Phân số cần tìm là:.
Bài tập 27 (7 SBT)
a)
d)
b)
c)
Bài tập 22 (15 SGK)
a) (2,5 điểm)
b) (2,5 điểm)
c) (2,5 điểm)
d) (2,5 điểm)
Bài tập 26 (7 SBT)
Bài tập 27 (16 SGK).
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn tập lại t/c cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số...
BTVN: 23,25,26 (16 SGK) và 29, 31, 32, 34 (7,8 SBT).
Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- so6.tuan24.doc