Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 25, 26

I: Mục tiêu:

1. Kiến thức; Tiếp tục củng cố về rút gọn p/s, các phân số bằng nhau; tìm các số nguyên x,y từ các p/s đã cho

2. Kĩ năng; Rèn luyên kĩ năng rút gọn nhanh và chính xác trong tính toán

3. Thái độ; Nghiêm túc, hợp tác.

II: Chuẩn bị:

Gv phiếu học tập, bảng phụ.

Hs bảng nhóm, phấn, làm các bài tập Gv giao cho.

III: Các hoạt động dạy học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 6 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: vắng: Tuần 25 Tiết 74: LUYỆN TẬP (tiếp) I: Mục tiêu: 1. Kiến thức; Tiếp tục củng cố về rút gọn p/s, các phân số bằng nhau; tìm các số nguyên x,y từ các p/s đã cho 2. Kĩ năng; Rèn luyên kĩ năng rút gọn nhanh và chính xác trong tính toán 3. Thái độ; Nghiêm túc, hợp tác. II: Chuẩn bị: Gv phiếu học tập, bảng phụ. Hs bảng nhóm, phấn, làm các bài tập Gv giao cho. III: Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ. Muốn rút gọn p/s ta làm ntn? Thế nào là2 p/s bằng nhau? bài tập 24(16). 1 Hs lên bảng trả lời và làm bài tập. Bài tập; 24a(16). Ta có ; Hs2 bài tập 24 b;c. => x = Vậy x= -7; y= -15 Hoạt động II: Tổ chức luyện tập. Cho hs làm bài tập 25 (16): Viết tất cả các p/s bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. Gv hớng dẫn hs rút gọn p/s = sau đó nhân cả tử và mẫu với các số 2;3;4;5… ta đợc các p/s nào Gọi 2 hs lên bảng làm bài. Gọi 2 hs khác nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 26(16) sgk; -hửụựng dẫn đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài bằng nhau hình vẽ. CD = AB => CD = .12 => CD = ( 3.12):4= 9 (đv dài). Gv cho hs tính tiếp độ dài các đoạn thẳng còn lại; EF =?; GH=? ; IK =? Y/C hs vẽ vào vở các đoạn thẳng. 2 hs lên bảng làm bài; số hs còn lại làm bài tại chỗ. Nhân cả tử và mấu của p/s với các số 2;3;4;5.. ta đựơc các p/s sau; 2 hs nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 26; 1 hs lên bảng tính tiếp các đoạn thẳng còn lại; EF =AB =>EF=(5.12):6=10 đv dài; GH= AB =>GH = 6 đv dài . IK =AB => IK = 15 đv dài. Hs vẽ các đoạn thẳng vào vở. Bài tập 25(16)sgk. Ta có: = Ta nhân cả tử và mẫu của p/s với 2;3;4;5… ta đợc các p/s sau: Bài tập 26 sgk. Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài bằng nhau CD = AB => CD = .12 => CD = ( 3.12):4= 9 (đv dài). EF =AB =>EF=(5.12):6=10 đv dài; GH= AB =>GH = 6 đv dài . IK =AB => IK = 15 đv dài. Hoạt động III: Trò chơi về đích. Gv đưa ra trò chơi và cử 5 đội cùng tham gia trò chơi. 1 hs đã rút gọn nh sau; Bạn đó làm đúng hay sai nếu sai hãy sửa lại. Đội nào xong trớc và đúng đội đó thắng cuộc. Gv đửa ra k/q hs cac nhóm đối chiếu. chia lớp thành 5 đội cùng tham gia chơi các đội cử đội trửụỷng. các đội thảo luận => k/q sai. -Sửa lại; các đội đối chiếu k/q. nhận xét k/q của đội bạn. Hoạt động IV: Dặn dò; - Về nhà học bài và là các bài tập còn lại Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………………… Sĩ số … Vắng … Tuần 25 Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu số. 2. Kĩ năng: Biết cách quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số có mẫu không quá 3 chữ số) 3. Thái độ: Rèn cho HS có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: ? Nêu t/c cơ bản của phân số? áp dụng: Tìm 2 phân số có mẫu là 40 và lần lượt bằng và ? - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Kiểm tra 1 – 2HS dưới lớp. - Nhận xét, xác nhận. - HS lên bảng t/ hiện yêu cầu. Dưới lớp t/hiện ra nháp. - HS nhận xét. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút). - Như vậy ta đã biến đổi phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu; 40 gọi là mẫu chung của hai phân số đó. Cách làm này gọi là quy đồng mẫu hai phân số. - 40 gọi là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy bội chung khác của 5 và 8 như: 80; 120; ... có được không? Vì sao? - Làm ?1: Hoạt động cá nhân (2’), sau đó lên bảng điền. ? Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - Lưu ý: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung khác 0 của mỗi phân số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. - Chú ý lắng nghe. - Lấy được vì các bội chung này đều chia hết cho 5 và 8. - Đọc đề bài. - T/ hiện yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời. - HS lưu ý. 1. Quy đồng mẫu hai phân số. - Ví dụ 1: - Làm ?1: Hoạt động 3: Xây dựng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số (15 phút) - Cho HS làm ví dụ sau: Quy đồng mẫu các phân số sau ? ? Với các phân số trên ta nên lấy mẫu chung là số nào? ? Hãy tìm BCNN(2, 3, 5, 8). - Nhận xét và hướng dẫn HS cách tìm TSP. - Hướng dẫn HS cách trình bày. ? Hãy nêu các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số có số mẫu dương. - Nhận xét, chốt lại kiến thức. - Làm ?3: + Hoạt động theo nhóm bàn làm ra phiếu học tập trong 3’. + Yc các nhóm đổi phiếu, chấm điểm theo ĐA của GV. - Thống kê điểm, nhận xét. - T/ hiện yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời. - 1HS lên bảng. Dưới lớp làm vào vở. - Làm theo HD. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. - Nhận phiếu và hoàn thành yc. - Các nhóm đổi phiếu, chấm điểm. - Lắng nghe. 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số. - Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số sau BCNN (2,3,5,8) = 120. QĐ: ; ; ; - Quy tắc: 18 – SGK. - Làm ?3: a) Điền vào chỗ trống để QĐMS các phân số sau: và 1) 12 = 22.3 30 = 2.3.5 BCNN(12, 30) = 22.3.5 = 4.3.5 = 60 2) Tìm TSP: 60: 12 = 5 60 : 30 = 2 3) Nhân tử và mẫu mỗi phân số với TSP tương ứng. Hoạt động 4: Củng cố – luyện tập (10 phút) - Làm bài tập 28 (19 SGK). ? Nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa? - Hãy rút gọn và quy đồng mẫu các phân số. - Nhận xét. - Làm bài tập 31a (19 SGK). ? Có mấy cách t/ hiện bài toán. - Hướng dẫn HS t/ hiện theo cách QĐMS. ? Muốn QĐMS 2 phân số trên ta phải làm ntn? - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - 1HS lên bảng t/ hiện. Dưới lớp làm vào vở. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. 4. Luyện tập. Bài tập 28 (19 SGK). Quy đồng mẫu: ; ; MC: 48. ; ; Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Chốt lại kiến thức bài học. BTVN: 29, 30, 31b, 32 (12-9 SGK); 41, 42, 43 (9 SBT). Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng…………………………… Sĩ số … Vắng … Tuần 25 Tiết 76: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng, quy đồng mẫu và so sánh phân số. 3. Thái độ: HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) - Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: ? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có số mẫu dương. - Chữa bài tập 30c (19 SGK). - Chữa bài tập 42 (9 SBT). - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Kiểm tra 1 – 2HS dưới lớp. - Nhận xét, xác nhận. - HS1 lên bảng t/ hiện yêu cầu. Dưới lớp theo dõi. - HS2 lên bảng. - HS nhận xét. I. Chữa bài tập. Bài tập 30 (19 SGK). c) ; ; MC: 120 QĐ: ; ; Bài tập 42 (9 SBT). MC = 36 QĐ: Hoạt động 2: Luyện tập (30phút). Bài tập 32a (19 SGK): (GV làm việc cùng HS để củng cố các bước quy đồng mẫu. Nên đưa cách nhận xét khác để tìm mẫu chung). ? Nêu nhận xét về hai mẫu 7 và 9. BCNN(7,9) = ? ? 63 có chia hết cho 21 không? ? Nên lấy MC là bao nhiêu? - Yc HS hoạt động cá nhân, ghi kết quả ra bảng con (2’). - Nhận xét, chốt lại. - Yc HS lên bảng làm bài tập 33b (19 SGK). - Lưu ý cho HS: Trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài tập 35 (20 SGK): - Yc HS rút gọn phân số. - Quy đồng mẫu. Bài tập 36 (20 SGK): GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh và đề bài lên bảng. - Yc HS hoạt động theo nhóm bàn làm bài tập. - Yc các nhóm báo cáo kết quả. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - T/ hiện yêu cầu. - 1HS lên bảng. - HS lưu ý. - Đọc đề bài. - T/ hiện yêu cầu. - Quan sát. - T/ hiện yêu cầu. II. Luyện tập. Bài tập 32a (19 SGK) ; ; MC = 63 ; ; Bài tập 33 (19 SGK) b) ; ; ; ; MC: 140 QĐ: ; ; Bài tập 35 (20 SGK) a) MC: 30 QĐ: Bài tập 36 (20 SGK) N. M. H. S. Y. A. O. I. h ộ i a n m ĩ s ơ n Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập quy tắc so sánh phân số, so sánh số nguyên, học lại t/c cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số. BTVN: 46, 47 (9 – 10SBT). Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng…………………………… Sĩ số … Vắng … Tuần 26 Tiết 77: So sánh phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh. 3. Thái độ: HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu (10 phút) ? Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu đã học ở Tiểu học. - Yc HS thực hiện ví dụ. - Đưa ra quy tắc (22 – SGK). - Yc HS đọc ví dụ (SGK) trong 2’. - Làm ?1: Hoạt động cá nhân 2’. - Chấm điểm theo ĐA. - Nhận xét, thống kê điểm. - Nhắc lại quy tắc. - Trả lời miệng. - Đọc nội dung. - N/cứu SGK. - Đọc đề bài và t/ hiện yc ra phiếu. - T/ hiện yc. 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. - Ví dụ: - Quy tắc: 22 – SGK. - Làm ?1: Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu (20 phút) - Yc HS đọc ví dụ 1 trong 3’. ? Để so sánh 2 phân số và cần thực hiện ntn. - Nhận xét, chốt lại. - Làm ?2: Hoạt động theo nhóm bàn trong 3’. - Báo cáo kết quả. - Làm ?3: ? Số 0 có thể viết dưới dạng phân số ntn? - Đưa ra nhận xét (22 SGK). - N/ cứu thông tin. - Suy nghĩ, trả lời. - Đọc nd quy tắc. - Đọc đề bài và t/ hiện yêu cầu. - Các nhóm báo cáo. - Trả lời miệng. - Suy nghĩ, trả lời. - Đọc nd nhận xét. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu. - Ví dụ: So sánh và . + Đưa các p/số về dạng có mẫu dương. + Quy đồng mẫu các p/số. + So sánh. - Quy tắc: 23 – SGK. - Làm ?2: và Có: . Vì -33 > -34 nên hay . - Làm ?3: - Nhận xét: 22 SGK. Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (12 phút) - Hoạt động nhóm lớn làm trong 5’ t/ hiện yc sau: + Nhóm 1 + 2: Bài 37a, 38a. + Nhóm 3 + 4: Bài 37b, 38b. + Nhóm 5 + 6: Bài 37c, 38c. - Yc đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đưa ra bảng phụ vẽ bài tập 40 (23 SGK). - Yc Hs đứng tại chỗ trả lời ý a. ? Để biết lưới nào sẫm nhất ta phải làm ntn? - Yc 1HS lên bảng t/ hiện. - Đọc đề bài và t/ hiện yc. - ĐD các nhóm báo cáo. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời. 3. Luyện tập. Bài tập 37 (23 SGK) Bài tập 38 (23 SGK). Bài tập 40 (23 SGK). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút). ? Qua bài học cần nắm được các kiến thức nào? - Học bài và làm bài tập 39, 41 (SGK – 24). - Hướng dẫn bài tập 41 (24 – SGK): + Sử dụng t/c: (t/c bắc cầu). + Tìm phân số trung gian để so sánh. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng……………………………… Sĩ số … Vắng … Tuần 26 Tiết 78: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh. 3. Thái độ: HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: ? Trình bày quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu. Chữa bài tập 43c, d (26 SGK). ? Nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu. Chữa bài tập 45 (26 SGK). - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Nhận xét, xác nhận. - HS lên bảng t/ hiện yêu cầu. - HS2 lên bảng t/ hiện. - HS nhận xét. - Lắng nghe. I. Chữa bài tập. Bài tập 43 (26 SGK). c) Bài tập 45 (26 SGK). a) x = b) Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) Bài tập 1: Cộng các phân số sau: a) b) c) (-2) + Yc 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, xác nhận kết quả. - Làm bài tập 59a, b (12 SBT): Yc HS hoạt động cá nhân, ghi kết quả lên bảng con. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét và lưu ý HS cần rút gọn kết quả (nếu có thể). Bài tập 60a,b (12 SBT). ? Trước khi t/ hiện phép cộng ta nên làm thế nào? Vì sao? - Yc HS hoạt động theo nhóm bàn trong 4’. - Yc HS đổi phiếu, chấm điểm theo ĐA. - Nhận xét, thống kê điểm. Bài tập 63 (12 SBT): Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. ? Nếu làm riêng thì trong 1 giờ mỗi người làm được mấy phần công việc. ? Nếu làm chung thì trong 1 giờ cả hai làm được bao nhiêu phần công việc. - Yc HS lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài toán. Bài tập 64 (12 SBT): ? Làm thế nào để tìm được phân số sao cho có tử bằng -3. - Biến đổi các phân số và để có tử bằng -3, rồi tìm phân số . - Yc HS hoạt động theo nhóm lớn làm bài tập trong 5’. - Nhận xét, chốt lại. Đọc đề bài. - 3HS lên bảng. Dưới lớp làm vào vở. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. - Suy nghĩ, trả lời. - T/ hiện yc. - Đổi phiếu, chấm điểm theo ĐA. - Đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Đọc nội dung bài. - Dựa vào t/c của phân số. T/ hiện yc. - T/ hiện yc. II. Luyện tập. Bài tập 1 a) b) c) (-2) + Bài tập 59 (12 SBT) a) b) Bài tập 60 (12 SBT). a) b) Bài tập 63 (12 SBT). 1 giờ người thứ nhất làm được công việc. 1 giờ người thứ hai làm được công việc. 1 giờ cả hai người cùng làm được: (c/ việc) Bài tập 64 (12 SBT) Tổng các phân số đó là: Hoạt động 3: Củng cố (8 phút). - Nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - Cho HS chơi trò chơi: “Tính nhanh”. Thời gian chơi trong 4’. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút). Học thuộc các quy tắc. BTVN: 61, 65 (12 SBT). Ôn lại t/ chất cơ bản của phép cộng và nhân các số nguyên. Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ... Ngày giảng………………………………Sĩ số … Vắng … Tuần 26 Tiết 79 Phép cộng phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu và áp dụng được quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: ? Trình bày quy tắc cộng 2 phân số đã học ở Tiểu học. Cho ví dụ? - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Nhận xét, xác nhận: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. - HS lên bảng t/ hiện yêu cầu. - HS nhận xét. - Lắng nghe. (a, b, c, d . Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu (12 phút). - Cho HS ghi lại ví dụ vừa lấy ở phần kiểm tra. - Yc HS lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. ? Qua các ví dụ trên, nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu.Viết dạng tổng quát. - Yc HS làm ?1: Hoạt động cá nhân trong 2’. ? Có nhận xét gì về các phân số và ? Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét và lưu HS: Trước khi t/ hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã ch tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới t/ hiện phép tính. - Cho HS làm ?2: Lưu ý: Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng 2 phân số có cùng mẫu vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. - Làm bài tập 42a, b (SGK). - T/ hiện yêu cầu. - 1HS phát biểu. - Đọc nội dung ?1. - Suy nghĩ, trả lời. - Lên bảng t/ hiện. - Lắng nghe. - Trả lời miệng. 1. Cộng 2 phân số cùng mẫu. a) Ví dụ: b) Quy tắc: 25 SGK. b) Tổng quát: Làm ?1: d) Làm ?2: Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu (12 phút) - Yc HS n/ cứu ví dụ (26 SGK) trong 2’. - Cho ví dụ: ? Muốn cộng 2 phân số trên ta làm thế nào? ? Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm ntn. - Làm ?3: Yc HS hoạt động theo nhóm trong 3’. - Yc các nhóm báo cáo kết quả. ? Qua bài tập trên hãy nêu lại quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu. - Làm bài tập 42c, d (SGK). - Đọc nội dung SGK – 26. - Đứng tại chỗ nêu cách làm. - Nêu quy tắc. - Đọc đề bài và t/hiện yc. - Các nhóm báo cáo. 2, Cộng hai phân số không cùng mẫu. a) Ví dụ: b) Quy tắc: 26 SGK. c) Làm ?3: Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (12 phút) - Đưa bài tập 44 (26 SGK) lên bảng phụ. - Yc HS t/ hiện ra phiếu và chấm điểm theo ĐA. - Đưa bảng phụ ghi bài tập 46 (27 SGK). - Đọc đề bài. - T/ hiện yc. - Quan sát, trả lời. 3. Luyện tập. Bài tập 44 (26 SGK). = < > < Bài tập 46 (27 SGK) Chọn c, Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc 2 quy tắc cộng phân số. Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả. BTVN: 43, 45 (26 SGK); 58 63 (12 SBT). Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docso6.tuan25-26.doc
Giáo án liên quan