Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 27, 28

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

3. Thái độ: yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 27, 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 7 Tiết(TKB) : Ngày giảng :……………… sĩ số:…….vắng… Tuần 27 Tiết 55 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3. Thái độ: yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng phấn màu. HS : BT; Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1/ Kiểm tra bài cũ(10ph) Câu 1: + Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? + Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? a) x2 y và x2 y b)2xy và xy c)5x và 5x2 d)-5x2yz và 3xy2z Câu 2: +Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? +Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a)x2 + 5x2 + (-3x2) b)xyz – 5xyz - xyz - Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. HS 1: + Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. a)Đồng dạng. b)Đồng dạng. c)Không đồng dạng. d)Không đồng dạng. HS 2: +Ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. +Tổng và hiệu các đơn thức: a)x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 – 3) x2 = 3 x2 b)xyz – 5xyz - xyz = xyz = -xyz. HĐ2/ Luyện tập(32ph) - Yêu cầu chữa BT 19/36 SGK: Bảng 16 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. - Hỏi: Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5 ; y = -1 ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Hỏi : Còn có cách nào tính nhanh hơn không ? - Yêu cầu làm BT 20/36 SGK. - Gọi 1 HS đọc to đề bài. Cho làm 5 phút. - Gọi 2 HS lên bảng nêu 3 ví dụ về đơn thức đồng dạng và tính tổng. - Yêu cầu làm BT 22/36 SGK. - Gọi 2 HS lên bảng làm. -Yêu cầu làm BT 23/36 SGK 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. Hs trả lời 1 HS lên bảng làm Hs nêu cách 2 (Có thể đổi 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. 1 HS đọc to đề bài. 2 HS lên bảng nêu 3 ví dụ về đơn thức đồng dạng và tính tổng. 2 HS lên bảng làm. Hs thảo luận nhóm làm bài tập 23 Đại diện các nhóm lên bảng làm bài 1. BT 19/36 SGK: Thay x = 0,5 ; y = -1 vào biểu thức ta có: 16x2y5 – 2x3y2 = 16(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2 16. 0,25 . (-1) – 2 . 0,125 . 1 = - 4 – 0,25 = - 4,25 Cách 2: Đổi 0,5 = được kết quả: 2. BT 20/36 SGK: VD: -2x2y + 5x2y + x2y = = (-2 +5 +) x2y = x2y 3. BT 22/36 SGK: Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc a)( x4y2) . (xy ) = (.).(x4. x).(y2. y) = x5y3. Đơn thức nhận được có bậc là 8. b)(x2y).(xy4) = [().().(x2. x).( y .y4)] = x3y5. 4. BT 23/36 SGK: Điền đơn thức thích hợp vào ô trống. a)3x2y + = 5x2y . điền 2x2y b) - 2x2 = -7x2. , điền -5x2 c) + + = x5 điền – x2 ; -x2 ; 3x2 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph). - Làm BTVN 21/36 SGK; BT 19, 20, 21/12, 13 SBT. - Đọc trước bài “Đa thức” trang 36 SGK Ngày soạn: Lớp 7 tiết ngày giảng / / sĩ số: vắng: Tuần 27 Tiết 56: ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3. Thái độ: yêu thích môn học II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK. HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1/ Đa thức -Đưa hình vẽ trang 36 SGK lên bảng phụ. -Yêu cầu HS hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó. -Cho các đơn thức x2y ; xy2 ; xy; 5 Hãy lập tổng các đơn thức đó. -Có nhận xét về các phép tính trong biểu thức sau: x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 - Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức là một hạng tử. - Vậy thế nào là một đa thức ? - Yêu cầu làm ?1 - Nêu chú ý. Hs lên bảng thực hiện Hs lên bảng thực hiện Hs nêu nhận xét : Hs trả lời câu hỏi Hs làm ?1 Hs đọc chú ý ( Sgk) 1.Đa thức: a)Ví dụ: x2 + y2 + xy x2y + xy2 + xy+ 5 x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 gồm các phép tính cộng trừ các đơn thức. Hoặc viết x2y + (-3xy) + 3x2y + (–3) + xy + (- x)+ 5 b) Định nghĩa: SGK Đa thức x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 gồm các hạng tử là x2y ; -3xy ; 3x2y ; –3 ; xy ; - x ; 5 . ?1: VD Chú ý: HĐ2: Thu gọn đa thức - Trong ví dụ đa thức N = x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 có những đơn thức(hạng tử) nào đồng dạng ? - Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Hỏi có còn hạng tử nào đồng dạng nữa không ? - Yêu cầu làm ?2 . Hs trả lời Hs thực hiện phép tính Hs lên bảng làm ?2 Nhận xét: N = x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 N = 4x2y - 2xy - x+ 2 là dạng thu gọn của đa thức N. ?2: Q(x) = x2y +xy + x+ HĐ3: Bậc của đa thức - Cho đa thức: - Hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? - Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. - Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? - Ta nói 7 là bậc của đa thức M. - Vậy bậc của đa thức là gì? - Cho HS nhắc lại. - Cho làm ?3 theo nhóm. - Cho đại diện nhóm nêu kết quả. - Cho HS đọc phần chú ý trong SGK trang 38. Hs trả lời các câu hỏi Hs trả lời Hs hoạt động nhóm làm ?3 Hs đọc phần chú ý -VD: M = x2y5 – xy4 + y6+ 1 Hạng tử x2y5 có bậc 7 Hạng tử – xy4 có bậc 5 Hạng tử y6 có bậc 6 Hạng tử 1có bậc 0 Nói M có bậc 7 - Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của nó. ?3: Đa thức Q có bậc 4 - Chú ý: SGK HĐ4/ Củng cố - Yêu cầu làm BT 24/38 SGK. - Yêu cầu làm BT 28/38 SGK. 1. BT 24/38 SGK: a)Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: (5x + 8y) (5x + 8y) là một đa thức. b)Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. 2. BT 28/38 SGK: Bạn Sơn nhận xét đúng vì đa thức M x4y4 có bậc 8 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). - Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. - BTVN: số 25, 27/38 SGK. 24, 25/13 SBT. - Đọc bài “Cộng trừ đa thức”. Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Ngày soạn: Lớp 7 Tiết(TKB) : Ngày giảng : sĩ số:……vắng……. Tuần 28 Tiết 57: CỘNG TRỪ ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cộng trừ đa thức. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “_”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. 3.Thái độ: yêu thích môn học II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK. HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: thế nào là đa thức ? Cho ví dụ. Chữa bài tập 27/38 SGK. Câu hỏi 2: +Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì? + Chữa bài tập 28/13 SBT. - Nhận xét cho điểm và đvđ vào bài mới 1. HS 1 lên bảng: Định nghĩa: SGK + BT 27/38 SGK: Thu gọn đa thức P P = xy2 - 6xy HS 2: +Dạng thu gọn của đa thức là một đa thức trong đó không còn hạng tử nào đồng dạng. Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó ở dạng thu gọn. +Chữa BT 28/13 SBT: Có thể viết nhiều cách a)(x5 + 2x4 – 3x2 – x4) + (1 –x) b)(x5 + 2x4 – 3x2 ) – (x4 -1 + x) HĐ2 : Cộng hai đa thức: - Cho hai đa thức M = 5x2y + 5x -3 N = xyz -4x2y + 5x - Tính M + N Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách là của SGK sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. -Yêu cầu giải thích các bước làm của mình. 2 HS lên bảng trình bày - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Hỏi có còn hạng tử nào đồng dạng nữa không ? - Yêu cầu làm ?1 . 2 HS lên bảng trình bày 1 HS lên bảng làm. Hs làm ?1 - Tự đọc trang 39 SGK M + N = (5x2y +5x–3) + (xyz -4x2y+5x- = 5x2y +5x –3 + xyz -4x2y + 5x - = (5x2y - 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (-3 - ) = x2y + 10x + xyz - 3 Các bước: + Bỏ dấu ngoặc + áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng + Thu gọn hạng tử dồng dạng. HĐ3: Trừ hai đa thức: - Cho 2 đa thức: P và Q - Hướng dẫn cách viết phép trừ như SGK - Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. - Yêu cầu HS làm tiếp bỏ ngoặc. - Ta nói 7 là bậc của đa thức M. - Vậy bậc của đa thức là gì? - Cho HS nhắc lại. - Cho làm BT 31/40 SGK theo nhóm. - Cho đại diện nhóm nêu kết quả. -Cho HS đọc phần chú ý trong SGK trang 38. Hs nghe Gv hướng dẫn Hs thực hiện các bước tiếp theo Hs hoạt động nhóm làm bài 31. Đại diện các nhóm lên bảng làm -VD: P = 5x2y – 4xy2 + 5x -3 Q = xyz -4x2y + xy2 + 5x - P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x -3) – (xyz -4x2y + xy2 + 5x - ) = 5x2y – 4xy2 + 5x -3 – xyz + 4x2y - xy2 - 5x + = 9x2y – 5xy2 - xyz -2 BT 31/40 SGK: Kết quả : M + N = 4xyz + 2x2 – y + 2 M – N = 2xyz + 10xy – 8x2 + y –4 N – M = -2xyz – 10xy + 8x2 – y + 4 HĐ4 / Củng cố Chữa BT 29/13 SBT: a)A + ( x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy A = (5x2 + 3y2 – xy) - ( x2 + y2) A = 5x2 + 3y2 – xy - x2 - y2) A = 4x2 + 2y2 – xy b) A – (xy + x2 –y2)= x2 + y2 A = xy + x2 –y2 + x2 + y2 A =2x2 + xy HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). - Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. - BTVN: số 32,33/40 SGK. 30/13 SBT. - Ôn lại qui tắc cộng trừ số hữu tỉ. - Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Ngày soạn: Lớp 7 Tiết(TKB) : Ngày giảng : sĩ số:…….vắng………… Tuần 28 Tiết 58: LUYỆN TẬP VỀ CỘNG TRỪ ĐA THỨC I. Mục tiêu: Qua bài học này, giúp học sinh 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức: cộng trừ đa thức. 2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. 3. Kĩ năng: yêu thích môn học II. Chuẩn bị - Giáo viên : Bảng phụ - Học sinh : Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 / Kiểm tra bài cũ HS 1: - Nêu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức - Chữa bài 30 T40.sgk Bài 30 SGK P = Q = P+Q=()+ () = + = HĐ2/ Luyện tập GV: Đưa đề bài lên bảng GV: Bổ sung thêm câu c: N-M ? Hãy nhận xét kết quả của đa thức: M-N và N-M? GV: Đưa đề bài lên bảng? Muốn tính giá trị của mỗi đa thức trên ta làm như thế nào? GV: Cho HS cả lớp làm bài vào vở gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Cho HS các nhóm thi, nhóm nào trong 2’ viết được nhiều, đúng thì nhóm đó thắng cuộc. GV: Đưa đề bài lên bảng phụ ? Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào? GV: gọi HS lên làm. Hs làm vào vở , ba hs lên bảng làm bài HS: Đa thức M-N và N-M có cùng cặp hạng tử đồng dạng, trong hai đa thức có hệ số đối nhau. Hs trả lời 2 HS lên bảng làm. Hs hoạt động nhóm làm bài 37 Hs trả lời : ta chuyển vế: C = B – A 2hs lên bảng làm bài Bài 35 T40.sgk M+N = (x2-2xy+y2)+(y2+2xy+x2+1) = x2-2xy+y2 + y2+2xy+x2+1 = 2x2+2y2+1 M-N = (x2-2xy+y2) - (y2+2xy+x2+1) = x2- 2xy+y2 - y2- 2xy-x2-1 = -4xy-1 N-M = (y2+2xy+x2+1) - (x2-2xy+y2) = y2+2xy+x2+1- x2 + 2xy- y2 = 4xy+1 Bài 36 T41.sgk: a) x2+2xy+3x3 + 2y3 -3x3 - y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x=5, y= 4 vào đa thức ta có: 52 + 2.5.4 + 43 = 129 b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6+x8y8 = xy–(xy)2+(xy)4+(xy)6+(xy)8 Thay x.y = (-1)(-1) = 1 Vậy giá trị của biểu thức: 1- 12 + 14 – 16 + 18 = 1 Bài 37 T41 sgk VD: x3+y2+1 x2y+xy – 2 x2+2xy2+y2 Bài 38 T41 sgk a) C = A + B C = (x2-2y+xy+1)+(x2+y-x2y2-1) C = 2x2 – x2y2 + xy – y b) C + A = B -> C = B – A C = (x2+y-x2y2-1) - (x2-2y+xy+1) C = 3y – x2y2 – xy – 2 HĐ3/ Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức. Tìm bậc và hệ số của đa thức. - Bài tập : Các bài tập còn lại trong SGK và SBT

File đính kèm:

  • docso7.tuan27-28.doc