Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 3

I/ Mục tiêu:

- Củng cố cho HS các t/c của phép cộng, phép nhân các stn.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các t/c trên vào các bài tập tính nhẩn. tính nhanh.

- Biết vận dụng 1 cách hợp lý các t/c của phép cộng, phép nhân vào giải toán.

- Sử dụng thành thạo MTBT.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

- HS: Đầy đủ dụng cụ học tập, học thuộc bài, làm bài tập về nhà.

III/ Tiến trình bài dạy:

1/ Kiểm tra bài cũ:

- HS 1: a/ Phát biểu và viết CTTQ t/c giao hoán của phép cộng.

b/ Làm 27a,b/16 SGK

- HS 2: a/ Phát biểu và viết CTTQ t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

b/ Làm 27c,d/16 SGK

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 7 SH - Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Củng cố cho HS các t/c của phép cộng, phép nhân các stn. Rèn luyện kỹ năng vận dụng các t/c trên vào các bài tập tính nhẩn. tính nhanh. Biết vận dụng 1 cách hợp lý các t/c của phép cộng, phép nhân vào giải toán. Sử dụng thành thạo MTBT. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Đầy đủ dụng cụ học tập, học thuộc bài, làm bài tập về nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: HS 1: a/ Phát biểu và viết CTTQ t/c giao hoán của phép cộng. b/ Làm 27a,b/16 SGK HS 2: a/ Phát biểu và viết CTTQ t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. b/ Làm 27c,d/16 SGK 2/ Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 28/16 SGK - Để tính nhanh tổng này ta nên làm ntn? à Chọn các cặp số bằng nhau. - Có bao nhiêu cách tính nhanh 1 tổng? - Ở từng cách ta làm ntn? 32/17 SGK - GV hướng dẫn bài mẫu 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 Chọn 1 số hạng tách thành tổng 2 số hạng 29/17 SGK - Giới thiệu MTBT và cách sử dụng máy tính để thao tác bài 34c/18 SGK - Đưa tranh nhà toán học Đức Gau-xơ giới thiệu qua về tiểu sử. - AD tính nhanh: A = 26 + 27 + …+ 33 28/16 SGK Tổng các số ở mỗi phần là: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 13 + 13 + 13 = 13.3 = 39 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = (9 + 4) + (8 + 5) +(7 + 6) = 13 + 13 + 13 = 13.3 = 39 à Tổng các số ở mỗi phần bằng nhau. 31/16 SGK – Tính nhanh a/ 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b/ 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c/ 20 + 21 +22 + … + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 5.50 + 25 = 250 + 25 = 275 - Có 2 cách: + C1: Chọn những cặp số có tổng tròn chục kết hợp với nhau + C2: Chọn những cặp số có tổng bằng nhau. 32/17 SGK a/ 996 + 45 = (996 + 4 ) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b/ 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 29/17 SGK – Điền vào chổ trống trong bảng thanh toán sau Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 70000 2 Vở loại 2 42 1500 63000 3 Vở loại 3 38 1200 45600 Cộng 178600 29/17 SGK 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, … 34c/18 SGK 1346 + 4578 = 5924 ; 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 ; 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 A = 26 + 27 + 28 + …+33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30) = 59 + 59 + 59 + 59 = 59 .4 = 236 3/ Dặn dò: j Ôn lại LT phép nhân stn. k Xem lại các bài tập đã tính nhanh. l Làm 50,51/9 SBT, 3540/19,20 SGK. * RKN: Tiết 8 SH - Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết vận dụng các t/c gh, kh của phép cộng, phép nhân stn, t/c pp của phép nhân đ/v phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng hợp lý các t/c trên vào giải toán. Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Đầy đủ dụng cụ học tập, ôn bài, làm bài tập về nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: HS 1: a/ Nêu các t/c của phép nhân các stn. b/ Tính nhanh: 1) 5.25.2.16.4 ; 2) 32.47 + 32.53 HS 2: Làm 30/17 SGK 2/ Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS ính nhẩm 45.6 bằng 2 cách: + C1: Tách 1 thừa số thành tích của 2 thừa số 1 cách hợp lý để tính nhanh. Chọn 6 tách thành 2.3 khi đó 45.6 = 45.2.3 = 90.3 = 270 + C2: Chọn 1 thừa số tách thành tổng 2 số hạng: 45.6 = (40 + 5).6 = 40.6 + 5.6 = 240 + 30 = 270 Chọn 1 thừa số tách thành hiệu của 2 số, vd: 13.99 = 13(100 – 1) = 1300 – 13 = 1287 - Số 142857 có t/c đặc biệt là khi nhân nó với các số 2, 3, 4, 5, 6 thì các tích đều được tạo thành từ các chữ số của số 142857. 35/19 SGK 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 ; 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 35/19 SGK a/ Tính nhẩm bằng cách AD t/c kh của phép nhân 15.4 = 15.2.2 = (15.2).2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300 125.16 = 124.8.2 = (125.8).2 = 1000.2 = 2000 b/ Tính nhẩm bằng cách AD t/c pp của phép nhân d/v phép cộng 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 37/20 SGK – AD t/c a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm 16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100 – 1) = 46.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35.(100 – 2) = 35.100 – 35.2 = 3500 – 70 = 3430 39/20 SGK 142857.2 = 285714 ; 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 ; 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 39/20 SGK Vậy Nguyễn Trãi đã viết Bình Ngô Đại Cáo năm 1428. 38/20 SGK 375.376 = 141000 ; 624.625 = 390000 ; 13.81.215 = 226395 3/ Củng cố: Làm 30/17 SGK – Tìm stn x biết: a) (x – 34).15 = 0 b) 18.(x – 16) = 18 x – 34 = 0 x – 16 = 1 x = 34 x = 17 4/ Dặn dò: j Xem lại các bài tập đã làm. k Làm 43,48,49/9 SBT l Đọc §6 và ôn lại phép trừ 2 stn * RKN: Tiết 9 SH - Ngày dạy: §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I/ Mục tiêu: Hiểu được khi nào kết quả của 1 phép trừ, phép chia là 1 stn. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Đầy đủ dụng cụ học tập, học thuộc bài, làm bài tập. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: HS 1: HS 2: 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Hãy xét xem có stn x nào mà: a/ 2 + x = 5 hay không? b/ 6 + x = 5 hay không? - Ở câu a/ ta có phép trừ 5 – 2 = x TQ cho 2 stn a và b, nếu có stn x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x - a, b, x gọi là gì của phép trừ? - Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số 7 3 0 1 2 3 4 5 6 7 4 5 6 0 1 2 3 4 5 - Tìm hiệu của 5 và 6 trên tia số? - Làm - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn? - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm ntn? - Hãy xét xem có stn x nào mà: a/ 3.x = 12 b/ 5.x = 12 - Ở a/ ta có phép chia 12:3 = 4 - TQ: Cho 2 stn a và b, trong đó b0, nếu có stn x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x - a, b, x đgl gì của phép chia hết? - Làm - Xét 2 phép chia sau: 12 3 14 3 0 4 2 4 - Hai phép chia trên có gì khác nhau? à Khi đó ta gọi phép chia thứ nhất là phép chia hết, phép chia thứ hai là phép chia có dư, trong đó 14 là số bị chí, 3 là số chia, 4 là thương, 2 là số dư. - TQ: Cho 2 số tự nhiên a và b, trong đó b0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b.q + r (0 r < b) + Nếu r = 0 ta có phép chia hết. + Nếu r0 ta có phép chia có dư - Làm - 15 : 0 không thực hiện được vì số chia bằng 0 - Tr/h sau cùng vẫn có thể tìm được số bị chia mặc dù đề cho số dư lớn hơn số chia. X = 13.4 + 15 = 67 à 67 = 13.5 + 2 - Muốn tìm số bị chia, số chia chưa biết ta làm ntn? a/ x = 3 b/ Không tìm được stn x vì 5 < 6 - a: Số bị trừ - b: Số trừ - x: Hiệu - Dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14, 15, 16 trong SGK theo sự hướng dẫn của GV. - Điền vào chổ trống a/ a – a = 0 b/ a – 0 = a c/ ĐK để có hiệu a – b là ab - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Lấy số bị trừ trừ hiệu a/ x = 4 vì 3.4 = 12 b/ Không tìm được stn x: 5.x = 12 - a: Số bị chia - b: Số chia - x: Thương - Điền vào chổ trống a) 0 : a = 0 (a0) b) a : a = 1 (a0) c) a : 1 = a - Phép chia thứ nhất có số dư = 0, phép chia thứ hai có số dư = 20 - Quan sát và lắng nghe Số bị chia 600 1312 15 X Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 X 4 Số dư 5 0 X 15 - Số bị chia = Thương . Số chia - Số chia = Số bị chia : Thương 1/ Phép trừ hai số tự nhiên Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ: a – b = x Số bị trừ Số trừ Hiệu - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ cho hiệu. 2/ Phép chia hết và phép chia có dư. a/ Phép chia hết: Cho 2 số tự nhiên a và b, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết: a : b = x Số bị chia Số chia Thương b/ Phép chia có dư Cho 2 số tự nhiên a và b, trong đó b0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b.q + r (0 r < b) - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số chia ta lấy số bij chia chia cho thương. 3/ Củng cố: ĐK để phép trừ xảy ra? Khi nào thì stn a chia hết cho stn b? ĐK của phép chia? Số dư? Làm 44/24 SGK 4/ Dặn dò: j Học thuộc bài. k Xem lại các và bài tập đã làm. l Làm 41, 42, 43, 45/23, 24 SGK m Chuẩn bị 4751/24,25 SGK * RKN: Tiết 3 HH - Ngày dạy: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I/ Mục tiêu: HS hiểu có 1 và chỉ 1 đt đi qua 2 điểm phân biệt. Có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.I ĐIỂM hết cho stn b? ĐK của phép chia? Số dư? dư lớn hớn số Biết vẽ đt đi qua 2 điểm, 2 đt cắt nhau, 2 đt //. Nắm vững vị trí tương đối của 2 đt trên mp. Phân biệt: trùng nhau, cắt nhau, song song. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dụng cụ. HS: Đầy đủ dụng cụ học tập, học thuộc bài, làm bài tập về nhà. III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: HS 1: a/ Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng? b/ Cho điểm A, vẽ đt đi qua điểm A. Vẽ được bao nhiêu đt đi qua A? HS 2: a/ Khi nào thì ba điểm A, B, C không thẳng hàng? b/ Cho 2 điểm phân biệt C và D. Vẽ đt đi qua 2 điểm C và D. Vẽ được bao nhiêu đt đi qua C và D? 2/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Em hãy mô tả lại cách vẽ đt qua 2 điểm C và D - Gọi HS thứ 2 và 3 dùng phấn khác màu để vẽ đt đi qua 2 điểm C và D. Có bao nhiêu đt đi qua 2 điểm C và D BTCC: Cho 2 điểm P và Q, vẽ đt qua 2 điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đt qua P và Q? - Có em nào vẽ được nhiều đt đi qua 2 điểm P và Q không? - Đt đi qua 2 điểm sẽ được đặt tên ntn? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ sang mục 2. - Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi: Để đặt tên cho đt đi qua 2 điểm, ta dùng gì? - Ngoài ra ta còn có thể dùng 2 chữ cái thường viết liền nhau để đặt tên cho đt. Làm - Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ 2 đt AB, AC. 2 đt này có gì dặc biệt? - Ngoài điểm chung là A, ta còn tìm được điểm chung nào khác không? à Chốt lại: 2 đt AB và AC chỉ có duy nhất 1 điểm chung A. Khi đó ta nói 2 đt AB và AC là 2 đt cắt nhau. Điểm chung A gọi là giao điểm. - Có xảy ra tr/h 2 đt có vô số điểm chung không? à Hai đt đó đgl 2 đt trùng nhau. - Ngoài 2 tr/h: Có 1 điểm chung, có vô số điểm chung thì 2 đt có thể không có điểm chung không? Vẽ hình minh họa. à Hai đt đó đgl 2 đt //. - Chốt lại có bao nhiêu vị trí tương đối giữa 2 đt? Kể ra. - 2 đt cắt nhau, // đgl 2 đt phân biệt. - Tìm 2 hình ảnh về cắt nhau và song song trong thực tế cho 2 đt phân biệt a và b. - Đặt cạnh thước thẳng đi qua 2 điểm C và D. - Dùng đầu bút chì vạch (kẻ) theo cạnh thước - Có 1 đt đi qua 2 điểm C và D. - Vẽ được mấy 1 đt qua P và Q - Dùng 2 chữ cái in hoa viết liền nhau để đặt tên cho đt. VD đt đi qua 2 điểm C và D đặt tên là đt CD hoặc đt DC - Đt xy hoặc đt yx Ngoài cách gọi đt AB, đt CB ta còn có thể gọi đt AC, đt CB, đt BA, đt CA. - Có 1 điểm chung là A. - Không tìm được - Có - Có - Cắt nhau, //, trùng nhau. - 2 HS tìm 1/ Vẽ đường thẳng a/ Cách vẽ: SGK b/ Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm C và D. 2/ Tên đường thẳng Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng - Dùng 1 chữ cái thường đặt tên cho đt. Đường thẳng a - Dùng 2 chữ cái in hoa viết liền nhau để đặt tên cho đt. Đường thẳng PQ hay QP - Dùng 2 chữ cái thường viết liền nhau để đặt tên cho đt. Đường thẳng xy hay yx 3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a/ Cắt nhau: Hai đường thẳng có duy nhất một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau. Điểm chung được gọi là giao điểm của hai đường thẳng a, b là 2 đt cắt nhau tại A b/ Trùng nhau: Hai đường thẳng có vô số điểm chung được gọi là hai đường thẳng trùng nhau. AB, BC là 2 đt trùng nhau c/ Song song: Hai đường thẳng không có điểm chung nào được gọi là hai đường thẳng song song ab và xy là 2 đt song song ØChú ý: + Hai đt không trùng nhau còn được gọi là hai đt phân biệt. + Hai đt phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. 3/ Củng cố: Hai đt sau có cắt nhau không: Làm 16, 17, 19/109 SGK Có mấy đt đi qua 2 điểm phân biệt? Giữa 2 đt có những vị trí tương đối nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? Cho 3 đt, hãy đặt tên nó theo 3 cách khác nhau. 2 đt có 2 điểm chung phân biệt thì nó ở vị trí nào? Vì sao? Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì? 4/ Dặn dò: j Học thuộc bài. Tập vẽ hình k Xem các bài tập đã làm. l Làm 15,18,20,21/109,110 SGK, 1518/18 SBT m Đọc kỹ trước bài thực hành n Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu khoảng 1,5m, dây dọi. * RKN:

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc
Giáo án liên quan