Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 31

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

- Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

3. Thái độ

- Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho học sinh về quan sát nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs

Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, đề kiểm tra .

Chuẩn bị của học sinh: SGK.

III. Tiến trình bài dạy

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Lớp 6. Tiết (TKB): ...... Ngày dạy: .............................. Sĩ số: .............Vắng....... Tuần 31 Tiết 92. LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN – KIỂM TRA 15 PHÚT (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. - Học sinh biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. 3. Thái độ - Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho học sinh về quan sát nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. II. Chuẩn bị của Gv và Hs Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, đề kiểm tra . Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Gv: Treo bảng phụ ghi bài tập 112 – SGK. Cho học sinh kiểm tra kết quả các phép cộng rồi lên điền vào chỗ trống. Cho học sinh dưới lớp nx Gv: Y/c học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 113 – SGK ra PHT. Gọi đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ. Cho các nhóm nhận xét bài nhóm bạn Cho học sinh làm bài tập 114 – SGK. ? Bài tập trên có những phép tính nào ? có những loại số nào ? ? Trước khi thực hiện phép tính ta cần làm công việc gì trước ? Gọi 1 Hs lên bảng làm Cho học sinh nx Gv chú ý khắc sâu: + Thứ tự thưc hiện các phép tính + Rút gọn phân số (nếu có thể) về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép tính. + Phải nghĩ đến tính nhanh nếu có. ? Tại sao trong bài toán trên ta không đổi các phân số ra số thập phân. Gv kết luận: Qua bài toán này ta thấy quan sát bài toán nghĩ và định hướng cách giải là một điều rất quan trọng và cần thiết Hs kiểm tra các phép toán rồi lên điền vào bảng phụ Hs lần lượt lên điền vào bảng phụ Hs nhận xét chỉnh sửa Hs hoạt động nhóm theo y/c của giáo viên. các nhóm lên điền vào bảng phụ Hs làm bài tập 114 Hs: Cộng, trừ, nhân, chia Ta cần viết các số thập phân và hỗn số dưới dạng phân số 1 Hs lên bảng làm Hs chú ý nghe giảng Hs: Nếu đổi các phân số ra số thập phân thi ta sẽ được kết quả gần đúng. * Bài tập 112 – SGK. (36,05 + 2678,2) + 126 2840,25 = (126 + 36,05) + 13,214 175,264 = (678,27 + 14,02) + 2819,1 3511,39 = 3497,37 – 678,27 2819,1 = Bài tập 113 – SGK. 5682,3 (3,1 . 47).39 = 569,4624 (15,6 . 5,2).7,02 = 39 5682,3:(3,1 . 47) = * Bài tập 114 – SGK. Tính (-3,2). = = = = Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút ĐỀ BÀI Câu 1. Cho biểu thức: Giá trị của x là: a. b. c. d. Câu 2. Một chiếc bảng con hình chữ nhật có diện tích là m2, chiều rộng là m Chiều dài chiếc bảng là: a. b. m c. m d. m Câu 3. Cho biểu thức: Giá trị của x là: a. b. c. d. Câu 4. Cho biểu thức: Giá trị của biểu thức A là: a. b. c. d. ĐÁP ÁN Câu 1. (2,0 điểm) ý – c. Câu 2. (2,0 điêm) ý – a. Câu 3. (3,0 điêm) ý – d. Câu 4. (3,0 điểm) ý – c. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ...ngày giảng………………………… Sĩ số … Vắng … Tuần 31 Tiết 93 Tìm giá trị phân số của một số cho trước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II .Chuẩn bị của GV và hs: - Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ. - Chuẩn bị của HS: Thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Nội dung mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng * HĐ 1: Củng cố quy tắc nhân một số TN với một Phân số - GV đưa đề bài lên bảng phụ. * Điền các từ thích hợp vào ô trống: + Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể: Nhân số này với (1)…. Rồi lấy kết quả (2)….. hoặc: Chia số này cho (3) …. Rồi lấy kết quả (4)…. - Quan sát. - Trả lời miệng. (1) tử (2) chia cho mẫu số (3) mẫu (4) nhân với tử số * HĐ 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới - GV gọi HS đọc ví dụ. Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? - GV dẫn dắt HS: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm của 45 HS. Muốn vậy ta phải nhân 45 với , ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở HĐ 1. Tương tự YC HS làm các phần còn lại. - Sau khi HS làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào? - GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào? - GV gọi HS đọc quy tắc trong SGK. - HS đọc ví dụ SGK. - Suy nghĩ trả lời. - Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. - Ta lấy số cho trước nhân với đó. - Nêu quy tắc SGK Tr 51. - 1 HS đọc 1. Ví dụ: Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: (HS). Số HS thích đá cầu là: (HS). Số HS thích chơi bóng bàn là: (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: (HS) 2. Quy tắc: SGK Tr 51 * HĐ 3: Luyện tập vận dụng quy tắc - Cho HS làm ?2 - Cho HS thực hiện tiếp bài tập 115 (51 - SGK) - Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập 116 (51 - SGK) - Thực hiện cá nhân. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng trình bầy. - Làm việc theo nhóm ?2 a) (Cm) b) (Tấn) c) (Giờ). Bài 115 (51 - SGK) a) KQ: 5,8 b) KQ: c) KQ: 11,9 d) Bài 116 (51 - SGK) 16%.25 = 25%.16 a) b) * HĐ 4: Dặn dò - Học bài. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập. - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: Lớp 6 Tiết ...... Ngày giảng………………..……..Sĩ số ….. Vắng … Tuần 31 Tiết 94 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II. Chuẩn bị của GV và hs: - Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, bảng phụ. - Chuẩn bị của HS: Thước kẻ. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2.Nội dung mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Muốn tìm của b ta làm thế nào ? Tìm của 60 tấn . HS2: Làm bài 118 (52 - SGK) - 2 HS lên bảng kiểm tra - Quy tắc: SGK Tr 51 Bài 118 (52 - SGK) a) Dũng được Tuấn cho (viên bi) b) Tuấn còn 21 - 9 = 12 (viên bi) hoặc (viên bi) * HĐ 2: Luyện tâp Gọi học sinh đọc đề bài ? Nêu cách làm bài toán Gọi học sinh lên bảng làm bài Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh thảo luận theo nhóm cùng bàn ? Gọi học sinh đại diện một nhóm báo cáo kết quả ? Gọi một học sinh đọc đề bài ? Nêu cách làm bài toán Gọi một học sinh lên bảng làm bài ? Gọi một học sinh đọc đề bài ? Gọi một học sinh lên bảng làm bài - Học sinh đọc đề bài - Ta tính quãng đường xe lửa đã đi sau đó tính khoảng cách từ xe lửa đến Hải Phòng - Học sinh lên bảng làm bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh thảo luận theo nhóm cùng bàn - Học sinh đại diện một nhóm báo cáo kết quả - Học sinh đọc đề bài - Ta tính số tiền lãi một tháng từ đó tính số tiền lãi 12 tháng - Một học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm ít phút sau đó lên bảng làm bài Bài tập 121 SGK Đoạn đường xe lửa đã đi được là: 102. = 61,2 (km) Khoảng cách từ xe lửa đến Hải Phòng 102 – 61,2 = 40,8 (km) Bài tập 122. SGK Lượng hành cần thiết để muối 2 kg cải là 2 . 5% = 0,01 (kg) Lượng đường cần thiết để muối 2 kg cải là : . 2 = 0,002 (kg) Lượng muối cần thiết để muối 2 kg cải là . 2 = 0,15 (kg) Bài tập 125 SGK Số tiền lãi một tháng là : 0,58 % . 1000000 = 5800 (đồng) Số tiền lãi 12 tháng là : 12 . 5800 = 69600 (đồng) Vậy sau 12 tháng bố Lan được : 1000000 + 69600 = 1069600 ( đồng) Bài tập 123 SBT a) 5,25 giờ = 5 giờ 15 phút b) 10, 5 giờ = 10 giờ 30 phút c) 3,75 giờ = 3 giờ 40 phút d) 2,1 giờ = 2 giờ6 phút e) 4,6 giờ = 4 giờ 36 phút * HĐ 3: Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 123 , 124 SGK / 53 - Làm bài 121,125 SBT / 23-24 HD: Bài 125 SBT Tính 25 % số táo sau đó tính số táo còn lại

File đính kèm:

  • docso6.tuan31.doc
Giáo án liên quan