A. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt.
- Thành thạo trong vẽ biểu đồ.
- Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ
- Máy tính bỏ túi Casio FX500MS.
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ổn định (1)
II. Kiểm tra bài cũ.(6)
- KT vở bài tập của 5 HS.
- HS1 làm bài tập 1.
- HS2 làm bài tập 2.
- GV nhận xét.
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tiết 102
Ngày soạn:
Ngày dạy:
biểu đồ.
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt.
- Thành thạo trong vẽ biểu đồ.
- Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi Casio FX500MS.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định (1)
II. Kiểm tra bài cũ.(6)
KT vở bài tập của 5 HS.
HS1 làm bài tập 1.
HS2 làm bài tập 2.
GV nhận xét.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.
? Nêu một số dạng biểu đồ.
Cho học sinh qua sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại.
Nêu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông.
? Nêu cách vẽ.
* GV giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình quạt.
HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %.
- Dạng cột.
- Dạng ô vuông.
- Dạng quạt.
TB: 10 ô
G : 20 ô
Kh : 70 ô
B1: Kẻ bảng: 10 dòng 10 cột => 100 ô vuông.
B2: Chọn 10 ô biểu diễn số học sinh TB.
…
HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hướng dẫn.
Ví dụ:
1, Số liệu
Học sinh hạnh kiểm khá: 70%
Học sinh hạnh kiểm tốt: 20%
Học sinh hạnh kiểm TB: 10%
2, Biểu đồ:
a, Dạng cột:
IV. Củng cố: ( 10)
Cách vẽ biểu đồ:
+ Xác định số liệu.
+ Chọn dạng biểu đồ.
- Làm bài 151, 152.
V. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2)
- Làm bài tập153 SGK.
- BT*: Sau lúc 12 giờ thì sớm nhất lúc mấy giờ hai kim đồng hồ trùng nhau.
HD: Cả đường tròn chia làm 12 phần.
Kim giờ 1 giờ quay được 1/12 vòng.
Kim phút 1 giờ quay được 1 vòng.
ĐS: 1 ( h)
Tuần 33
Tiết 103
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh giải được một số bài toán thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị
- Thước, bảng phụ, Compa.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định (1)
II. Kiểm tra bài cũ.(13)
HS1: Nêu các dạng biểu đồ. Làm bài 153 SGK.
HS2: Một lớp học có số học sinh nữ chiếm 2/3 của lớp. Số học sinh nam đếm được
15 em.
a, Tìm tỉ số % của số học sinh nữ , nam so với cả lớp.
b, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ lệ % học sinh nam, nữ so với cả lớp.
Giải:
HS nam chiếm: ( 1- ) cả lớp.
Vậy cả lớp có: 15: = 45 ( hs)
Cho nên số HS nữ là: 30 (hs)
Tỉ lệ % HS nam: .100% = 67%
Tỉ lệ % HS nữ : 100% - 67% = 33%
GV lưu ý: Ta có thể không tính số HS cả lớp.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Bài 1:
Một lớp học có 40 hs chỉ gồm 3 loại, số hs khá gấp 3 lần số hs TB, số hs giỏi bằng tổng số hs TB và số hs khá. Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột biểu diễn tỉ lệ % mỗi loại hs.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải tìm được số liệu nào.
? Để tính được tỉ số % từng loại hs ta phải tìm được số liệu nào.
? Nêu các bước giải bài toán.
BT*: Khối 6 của một trường năm nay có số hs nữ bằng số hs nam . Đầu kì II khối 6 nhận thêm 8 em nữ và 2 em nam, nên số hs nữ bằng 51% hs cả lớp. Tính số hs cả lớp đầu năm.
* 6 HS nữ ứng với bao nhiêu %
HS tìm hiểu bài toán, xác định những điều đã cho, xác định việc phải làm.
HS suy nghĩ, tìm lời giải.
- Tỉ số % hs khá, TB, giỏi so với cả lớp.
- Ta phải tìm được số hs giỏi, khá, TB.
1. Tìm số hs từng loại.
2. Tìm tỉ lệ %.
3. Vẽ biểu đồ.
1 HS lên bảng trình bày.
- HS xác định :
+ điều đã cho.
+ điều phải tìm.
6 hs nữ chiếm:
(( 51%- 49%) = 2%.
Bài 1:
Gọi số hs TB là a ( a N; a> 0)
Số hs khá là 3a.
Số hs giỏi là 4a.
Vậy số hs của cả lớp là 8a.
Theo bài ta có: 8a = 40
=> a= 5
Số hs trung bình là 5 em.
Số hs khá là 15 em.
Số hs giỏi là 20 em.
Tỉ số % hs TB so cả lớp:
Tỉ lệ % hs khá so cả lớp: 37,5 %
Tỉ lệ % hs giỏi so cả lớp:
100% - 12,5% - 37,5% = 50%
Biểu đồ:
Bài 2:
- Đầu năm số hs nam, nữ bằng nhau nghĩa là số hs nam, nữ chiếm 50% cả lớp.
- Cuối năm số hs nam ít hơn nữ là 6em. Theo bài 6 hs nữ chiếm ( 51%- 49%) = 2%.
Vậy số hs cả lớp cuối năm là : 6 : 2%= 300 hs.=> Đầu năm số hs là 290 em.
IV. Củng cố (3)
- Chú ý: Xác định chính xác số liệu trước khi vẽ biểu đồ.
- Sử dụng máy tính hỗ trợ cho tính toán lưu ý cách sửa dấu ngoặc, phím nhớ.
V. Hướng dẫn học ở nhà(4)
- Về nhà làm bài tập 50 SBT.
- BT*: Một dung dịch muối có 16g muối nồng độ 40%. Phải cho thêm bao nhiêu (g) muối nữa để được dung dịch là 50%.
HD: Tính khối lương dung dịch: ( 16 . 100 : 40 )
Lưu ý: tìm x.
Tuần 33
Tiết 104
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập chương III
A. Mục tiêu
- HS được hệ thống các kiến thức về phân số: so sánh, thực hiện các phép tính về phân số, tính chất các phép tính, một số bài toán điển hình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Học sinh tích cực giải bài tập.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định(1)
II. Kiểm tra bài cũ.(14)
Quy đồng mẫu phân số thực hiện qua những bước nào?
Nêu các phương pháp so sánh phân số:
Cùng tử, cùng mẫu.
Nghịch đảo.
Phần bù.
Phân số trung gian.
Quy tắc thực hiện phép tính +; - ; nhân ; chia?
Nêu tính chất của các phép toán.
Chú ý tính chất phân phối.
5. Nêu một số dạng toán điển hình về phân số, nêu cách giải.
III. Bài mới(32)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Cho và biết ƯCLN ( a, b) = 13.
? Nhận xét.
? Nêu cách tính giá trị biểu thức.
? Nêu cách khác.
( trước khi thay số )
? Nêu KT thu gọn A.
Cho học sinh lên bảng trình bày.
Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng sơ đồ đoạn thẳng.
Dựa vào sơ đồ để tìm số học sinh cả lớp ta cần tìm điều gì.
? Hãy làm theo điều mà em phát hiện.
- Chú ý: đơn vị ( so cả lớp).
Học sinh có thể làm:
HS tự phát hiện sai vì :
ƯCLN (a,b) = 13. 9
Không thoả mãn điều kiện.
1.Tìm x.
2. Thay x vào A sau đó tính giá trị biểu thức.
Trước khi thay số ta thu gọn biểu thức A.
1. T/c phân phối.
2. T/ c luỹ thừa.
3. Quy tắc dấu ngoặc.
4. Giao hoán.
Học sinh trình bày.
Ta tìm xem 8 hs ứng với bao nhiêu phần của cả lớp.
HS lên bảng trình bày.
Bài 160:
Ta có:
Vì ( 2; 3) = 1; ƯCLN ( a, b) = 13
=>
Bài tập *: Tính giá trị:
A = 2x (x-3) – x(2x- 4) + 3x + 1
Khi | x- | =
Ta có: | x- | =
=>
* A = 2x2 – 6x – 2x2 + 4x + 3x + 1
= x + 1
Với x= => A = + 1 =
Với x = => A =
Bài 166:
* Kì I:
Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp.
* Kì II:
Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp.
* Số phần hs giỏi tăng thêm:
* Theo bài ra số hs giỏi tăng thêm cả lớp ứng với 8 hs nên số hs cả lớp là:
8: = 45 ( hs)
Vậy lớp 6D có 45 học sinh.
IV. Củng cố(2’)
Các bước giải bài toán:
B1: Tìm hiểu đề toán: điều đã cho, điều phải tìm.
B2: Tìm lời giải.
B3: Trình bày lời giải.
B4: Kiểm tra lời giải và mở rộng bài toán nếu có.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Làm bài tập: 162 -> 165 SGK.
- BT*: Tìm x/ : a, | x- 3| = 2x + 2
b,
c, ( 2x – 2)2 = ( x+1)2
HD: T/c phép toán.
Tuần 33
Tiết 105
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập chương III
A. Mục tiêu
- HS ôn luyện các kiến thức cơ bản của chương.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày.
- Học sinh chủ động tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định (1)
II. Kiểm tra bài cũ.(9)
HS1- Bài 167 ( Sử dụng máy tính để tính sau khi phát hiện cách bấm)
a, 50. 30% b, 50. 40%; c, 50. 22%; d, 50. 8%
HS2: Tìm x /
ĐS: x =
GV nhận xét ý thức làm bài của HS ở nhà.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Nhắc lại cách tính tỉ số % của a và b.
? Viết thành tổng của hai phân số có tử bằng 1 mẫu dương khác nhau.
* hướng dẫn học sinh sử dụng PT nghiệm nguyên.
Bài 2: Một bể nước chứa được một lượng nước nhất định biết rằng lần thứ nhất lấy đi bể, lần thứ hai lấy đi bằng lần thứ nhất , còn lại đo được 100 (l). Tìm thể tích của bể.
Bài 3: Tìm x sao cho:
| x-1|+|x-2| = 3x -6.
? Nhận xét giá trị của vế trái từ đó nêu điều kiện ở vế phải.
? x 2 thì giá trị của các biểu thức trong dấu | | như thế nào.
? Các bước giải bài toán.
HS lên bảng trình bày.
C1: HS có thể tìm ngẫu nhiên một vài cặp phân số .
C2: Sử dụng cách “ phân số Ai Cập”
HS làm theo cách Gv hướng dẫn.
HS phân tích bài toán theoi định hướng của GV.
100(l) ứng với số phần bể?
V nước lấy đi.
V nước lần thứ II lấy đi.
HS suy nghĩ tìm lời giải cho bài toán. HS có thể làm:
X – 1 + x – 2 = 3x – 6 mà không có điều kiện.
Vế trái luôn dương theo đó x 2.
Không âm
B1: Nêu Đk vế phải.
B2: Lập luận bỏ | |
B3: Tìm x, trả lời.
- HS làm theo hướng dẫn.
Bài 165
Mức lãi suất được tính:
Bài 1*: Theo bài ta có:
= ( a, b
=> ab = 6a + 6b
=> a( b- 6) – 6b + 3b = 36
=> ( a – 6) ( b- 6) = 36
=> a- 6
=> a
=> b tương ứng thuộc: 42; 24; 18; 15; 12; 10; 9; 8; 7
Bài 2*:
Thể tích nước lấy đi lần II là:
( bể)
Lượng nước còn lại sau hai lần lấy đi:
1 – ( ( bể )
Thể tích của bể: 100 : = 180(l)
Bài 3*:
Tìm : | x-1| + |x-2| = 3x -6.*
- Do |x – 1| 0 ; |x – 2| 0
Nên đk: 3x – 6 0
=> x 2
- Với x 2
=> x – 1> 0 => | x- 1| = x – 1
X – 2 0 => |x-2| = x-2
- Vậy từ * ta có:
x – 1 + x- 2 = 3x – 6
x + x – 1- 2 = 3x – 6
2 x – 3 = 3x – 6
6 – 3 = 3x – 2x
3 = x
x = 3 ( TMĐK)
Vậy x= 3
IV. Củng cố (2)
- Nêu các dạng bài tập cơ bản của chương:
+ Tính giá trị.
+ So sánh, rút gọn.
+ Tìm một số, hai số…
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
1, Tìm hai số biết tích của chúng gấp 4 lần tổng của nó?
HD: ab = 4 (a+b) sau đó biến đổi về dạng:
( a – 4) ( b- 4) = 16
2, Làm bài tập 168 -> 175, trả lời câu hỏi ôn tập.
Tuần 34
Tiết 108
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập cuối năm.
A. Mục tiêu
- HS ôn luyện các kiến thức cơ bản của toán 6
- HS được rèn luyện kĩ năng trình bày.
- HS tích cực làm việc.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định (1)
II. Kiểm tra bài cũ.(9)
HS trả lời nhanh các câu hỏi từ C1 -> C9.
GV lưu ý thêm một số vấn đề:
- Chia hết: t/c ( a; b) = d => ab a, b Z
- Các phương pháp CM toán học:
P1: Dựa vào định nghĩa, tính chất.
P2: Quy nạp.
P3: Phản chứng.
P4: Di-rich-lê.
- Một số hằng đẳng thức.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
B1: CMR tích của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.
? để chứng minh a chia hết cho 6 ta cần chứng minh điều gì.
?Một số y chia cho 2 số dư có thể là những số nào.
( Tương tự gợi ý chứng minh chia hết cho 3 nêu các bước giải bài toán)
Bài 2* CMR hai số sau nguyên tố cùng nhau: 2n+ 3; 4n + 8 nguyên tố cùng nhau ta cần chứng minh điều gì.
* dùng tính chất chia hết để chứng minh nó có ƯCLN là 1.
Bài 3: Tìm x thuộc N, n > 0 sao cho:
A= 1!+ 2! + 3! +...+ n! là số chính phương.
? Số chính phương có tận cùng là những số nào.
? Tìm chữ số tận cùng của n! n 5.
* Dựa vào 2 gợi ý hãy nêu các bước giải bài toán.
HS suy nghĩ tìm lời giải.
A 3; A 2
là 0 hoặc 1
B1: Chứng minh A 2;
B2: A 3
B3: A 6.
HS đọc kĩ xác định dạng toán.
Ta Cm chúng có ước chung lớn nhất là 1.
HS1: Nêu chỉ ra ƯC là : sau đó loại bỏ chỉ còn d = 1
HS2 lên trình bày.
HS có thể chứng minh theo phương pháp quy nạp => bế tắc.
Chỉ là 0; 1; 4; 5; 6; 9.
tận cùng là 0
B1: Xét n = 0; 1; 2; 3; 4
B2: Xét n 5
B3: Kết luận.
Bài 1: ta cần chứng minh:
A = n(n+1)(n+2) chia hết cho 6.
n Z
Bài giải:
+) n = 2k ( k Z)
thì A = 2k ( 2k+1)(2k+2) 2
=> A 2
+) n = 2k + 1 ( k Z)
thì A = ( 2k + 1) ( 2k +2) ( 2k + 3) 2 => A 2
Vậy A 2 với mọi n Z ( 1)
+) n = 3k =>
A = 3k(3k+1)(3k+2) 3
n = 3k+ 1
=> A = (3k+1)(3k+2)(3k+3) 3
n = 3k+ 2
=> A = (3k+2)(3k+3)(3k+4) 3
=> A 3 với mọi n Z ( 2)
Từ (1) (2) ta có: A 6
( Vì ( 2,3) = 1)
Bài 2:
Giả sử: ( 4n + 8, 2n + 3 ) = d
=> ( 8+ 4n) – 2 ( 2n + 3 ) d
=> 4n + 8 – 4n – 6
=> 2 d
=> d = 2; 1
Do 2n + 3 2 => d = 1
Vậy 4n + 8 , 2n + 3 nguyên tố cùng nhau.
Bài 3:
n = 1 ta có: A = 1 = 12
n = 2 ta có: A = 3
n = 3 ta có: A = 9 = 32
n = 4 => A = 33
n 5 thì A = 33 +
là số có tận cùng là 3 không có số chính phương nên chỉ có:
n = 1
n = 0
n = 3
thì A là số chính phương.
IV. Củng cố (2)
- Một số nội dung hay khai thác của toán 6 về tập Z.
1. Tính chia hết.
2. Số nguyên tố, hợp số.
3. Số chính phương.
4. Tổng của nhiều số hạng
....
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
1, Số 20012001 có là số chính phương hay không?
HD: Sử dung: ( am)n = am.n
Dấu hiệu số chính phương: ( an)2
2, Làm bài tập 116 -> 178
Tuần 34
Tiết 109
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập cuối năm.
A. Mục tiêu
- Ôn luyện kiến thức về phân số.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp.
- Học sinh tích cực làm bài tập.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định(1)
II. Kiểm tra bài cũ.(14)
HS1: Tính: A =
HS2: Rút gọn: B =
HS3: So sánh: và
GV lưu ý: Tính chất các phép tính.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
* Quy đồng mẫu gặp khó khăn do mẫu chung lớn. Hãy viết mỗi phân số dưới dạng tích sau đó đưa về một tổng của nhiều số đối => tính tổng.
? Khái quát bài toán.
? Nêu những phân số m thoả mãn.
HD cách tìm m bằng cách đưa về bài toán cơ bản . Nêu bài toán cơ bản.
* Phúc và Quang khởi hành một lúc từ nhà mình về phía nhau. Phúc đi nnhanh gấp 4/3 Quang và gặp nhau sau 72 phút. Phúc phải khởi hành sau Quang bao lâu để họ gặp nhau ở chính giữa quãng đường.
Ta phải tìm được thời gian mà mỗi người đi hết nửa quãng đường . Cách tìm.
HS suy nghĩ tìm lời giải. Có thể đa số HS quy đồng.
HS nêu các bước giải bài toán:
Viết phân số -> tích.
Viết 1 phân số thành 1 hiệu.
Quy đồng rồi tính.
Hướng 1: nhiều phân số.
Hướng 2: mẫu là tích có quy luật khác.
Học sinh có thể tìm mò được.
m <
Học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ, sau đó tìm lời giải.
Bài 1: Tính tổng:
A =
Giải:
A=
=
=
Bài 2:
Tìm 5 phân số m sao cho:
- 2 < 5m < -1
Giải:
để – 2< 5m < -1
=>
=>
m
Bài 3:
Trong 72’ Phúc đi quãng đường, nên đi cả quãng đường hết:
72: = 126 ( ph)
Phúc đi nửa quãng đường hết :
126 : 2 = 63 ( ph)
Trong 72’ Quang đi quãng đường nên đi cả quãng đường hết :
72 : = 168 ( ph)
Quang đi nửa quãng đường trong:
168 : 2 = 84 (ph)
Muốn gặp nhau chính giữa quãng đường thì Phúc khởi hành sau Quang:
84 – 63 = 21 ( ph)
IV. Củng cố (2)
-Các dạng bài toán cơ bản về phân số.
1. So sánh
2. Rút gọn.
3. Tính giá trị.
4. Chứng minh đẳng thức.
5. Bài toán tìm số chưa biết...
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
Bài tập: Long đi từ A đến B vận tốc không đổi. Lúc 9 h Long đã đi 1/6 quãng đường, đến 11h sáng Long đi 3/4 quãng đường . Hỏi Long đi đén B lúc mấy giờ.
HD: Xem bài tập 3 của bài.
Tuần 34
Tiết 110
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập cuối năm.
A. Mục tiêu:
- Ôn tập một số bài toán điển hình về phân số( tìm giá trị của phân số cho trước, tỉ số %).
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán.
- Học sinh liên hệ bài hoạc với thực tiễn.
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định(1)
II. Kiểm tra bài cũ.(9)
HS1: Lớp 6A cuối HKI xếp loại học lực có 3 loại: Loại HSG: 30 em, HS khá bằng số HSG, Số HSTB bằng số HS khá. Tìm tỉ lệ % mỗi loại HS với cả lớp.
HS cả lớp: 70 + . 30 | = 40 ( hs)
HS2: Một tấm vải lần thứ nhất cắt đi 40 m, lần thứ hai cắt đi 30 m, còn lại tấm vải. Hỏi cả tấm dài bao nhiêu mét?
HS: ( 40 + 30) : ( 1- = 280 (m)
* GV nhận xét đánh giá quá trình làm bài tập ở nhà, lưu ý:
- Tỉ số % của hai số thì ta xác định trước a, b.
- Tìm một số biết giá trị phân số của nó: ta phải xem phân số này ứng giá trị là bao nhiêu.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
B1: Bố bạn Đức vay 1 triệu ở ngân hàng trong thời gian 1 năm với mức lãi suất 1% 1 tháng kỳ hạn 6 tháng. Sau 1 năm bố bạn Đức trả ngân hàng bao nhiêu. ( cả gốc, lãi)?
? Giải thích kì hạn 6 tháng.
? Cách tính:
* Lưu ý: Một số hs tính sai: 12. 1000000. 1%
Bài 2:
Một người đi từ A -> B gồm 1 đoạn lên dốc, 1 đoạn xuống dốc. Thời gian cả đi, về là 7h. Biết V lên dốc: 18 km/h. V xuống dốc 24 km/h. Tính quãng đường AB.
? 7h gồm những loại thời gian nào?
? Biểu diễn thời gian đi, thời gian về.
? Biểu diễn theo quãng đường AB.
Bài 3:
Một xe lửa dài 110 m đi qua một cầu dài 160m hết 18s và vượt qua một người xe đạp hết 10s( cùng chiều). Tính vận tốc người đi xe đạp.
V =
ta tính đại lượng nào trước Sxđ = ? ,
ta tính S nào trước.
HS tìm hiểu kĩ bài toán, xác định cái cho trước, cái phải tìm.
- Hết 6 tháng thì số tiền lãi lại nhập vào số tiưền gốc.
- B1: Số tiền sau kì hạn I.
- B2: Số tiền sau kì hạn II.
HS tóm tắt bài toán.
tđ + tv = 7h.
tAC +
AB. ()= 7
1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS xác định đúng điều đã cho, điều phải tìm.
Quãng đường xe đạp đi.
Quãng đường xe lửa đi trong 10s. Như vậy ta tính vận tốc xe lửa.
Bài 1:
* Số tiền lãi trong 6 tháng đầu:
6. 1% . 1000000 = 60000đ
Sau 6 tháng bố Đức trả :
1000000+ 60000 = 1060000(đ)
* Số tiền lãi 6 tháng cuối:
6. 1060000. 1% = 63600
Sau 1 năm bố bạn Đức phải trả ngân hàng số tiền:
1060000+ 63600= 1123600(đ)
Bài 2:
Thời gian đi: (h)
Thời gian về: (h)
Thời gian cả đi, về:
(h)
= AB. ()= 7
=> AB = 7 : ()= 72 ( km)
Bài 3:
Vận tốc của xe lửa:
( 160 + 110) : 18 = 15 m/s
Trong 10s xe lửa đi được quãng đường là: 10(s). 15m/s = 150 ( m)
Ttrong 10(s) đó người đi xe đạp đi hết quãng đường :
150 – 110 = 40 ( m)
Vậy vận tốc người đi xe đạp :
40 : 10 = 4 ( m/s )
IV. Củng cố (2)
-Bài toán tìm tỉ số % của hai số. Ta phải xác định trước hai số .
- tìm một số biết giá trị phân số: ta trìm phân số ứng với giá trị nào? hoặc giá trị này ứng với phân số nào?
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
- Làm hoàn thành các bài tập trong SBT: ( 176 – 184)
- BT nâng cao: Một xe lửa đi qua một cái cột điện trong 16s và đi hết một cái cầu dài 210m trong 30s. Tính vận tốc và chiều dài xe lửa.
HD: Tính vận tốc 210m ứng thời gian 14s.
Đề chính thức
Đề kiểm tra học kì II
Năm học 2006 - 2007
Môn : Toán - lớp 6
(Thời gian làm bài 90 phút)
Câu 1(2 điểm): Chọn đáp án đúng:
a) Tính: có kết quả là:
A. 100 ; B. 1 ; C. 5 ; D. 1000
b) Tính: có kết quả là :
A. ; B. ; C. ; D. - 1
c) Cho: tìm được x thoả mãn là:
A. - 1 ; B. 5 ; C. 1 ; D. - 5
d) Giá trị của khi là:
A. ; B. 21 ; C. 12 ; D.
Câu 2(3 điểm): Cuối học kì I, lớp 6A có 32 học sinh đạt học lực giỏi, số học sinh đạt học lực khá bằng 25% số học sinh lực học giỏi, còn lại 10 học sinh có học lực trung bình.
a) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
b) Tính tỉ số phần trăm học sinh có lực học khá, trung bình so với cả lớp.
c) Biết số học sinh lớp 6A bằng số học sinh trong trường, tính số học sinh của trường đó.
Câu 3(2 điểm): Tìm x thoả mãn:
a) b)
Câu 4(2 điểm): Cho ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc O và thoả mãn , . Tính số đo góc .
Câu 5(1 điểm):
Tìm số nguyên n sao cho phân số có giá trị nhỏ nhất.
Đáp án – biểu điểm kiểm tra học kỳ ii
Môn: Toán 6
Câu 1
a) C b) D c) B d) D
Câu 2
a
Số HS khá là 32.25% = 8Số HS trung bình là 8. = 10
Số HS của lớp là 32 + 8 +10 = 50
b
Tỉ số phần trăm của số HS khá và số HS cả lớp là 8: 50 = 16%
Tỉ số phần trăm của só HS trung bình và số HS cả lớp là 10 : 50 = 20%
c
Số HS của trường là: 50: = 400
Câu 3
a
=> => =>
b
=>
*Nếu *Nếu
Câu 5
= = mà nZ => 3n – 2 Z
A có giá trị nhỏ nhất 3n – 2 là số nguyên âm lớn nhất có thể được
* 3n – 2 = -1 => 3n = 1 ( loại )
* 3n – 2 = -2 => 3n = 0 => n = 0 ( TM ) Vậy n = 0
File đính kèm:
- Tuan 33,34.doc