I. Mục tiêu bài học
a) Kiến thức
Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng
b) Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế
c) Thái độ
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp
- HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng.
III. Tiến trình dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Dạy :08/10 Tuần 8 Tiết 8 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Lớp 6A10
I. Mục tiêu bài học
a) Kiến thức
Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai đoạn thẳng
b) Kĩ năng :
Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế
Thái độ
Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp
HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng.
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10’
10’
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác định độ dài 2,5cm
A B
Vậy 2,5cm khi này được gọi là gì của đoạn thẳng AB ?
Để xác định độ dài của đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ?
Vậy để hiểu kĩ hơn về độ dài đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng.
Khi đó ta kí hiệu như thế nào ?
GV cho học sinh vẽ thêm hai đoạn thẳng bất kì và đo độ dài
Vậy để đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
Vậy ta có kết luận gì về độ dài mỗi đoạn thẳng ?
Khi khoảng cách giữa hai điểm
Khi đó đoạn thẳng => gì ?
GV: Suy biến thành điểm
A và B bằng 0 ta nói như thế nào?
Hoạt động 3: So sánh
Vậy muốn so sánh hai đoạn thẳng ta dựa vào điều gì ?
Trên hình vẽ ta có kết luận gì ?
Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng như thế nào ?
Khi nào thì đoạn thẳng
AB > CD ?
?.1 Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày và kí hiệu trong bảng phụ.
?.2 Cho học sinh trả lời tại chỗ
GV giới thiệu cho học sinh quan sát và tác dụng của thước dây, thước gấp bằng thực tế
?.3. Cho học sinh thực hiện tại chỗ
Độ dài của đoạn thẳng AB
Thước thẳng có chia khoảng
AB = 2,5cm hay BA = 2,5 cm
3cm
2cm
Đặt cạnh thước đi qua A và B điểm O trùng với vạch 0 của thước, xác định độ dài của đoạn thẳng tại điểm B trên vạch của thước
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài
Hai điểm A và B trùng nhau
Chở thành điểm
Độ dài của hai đoạn thẳng đó
AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD
Là hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
Khi đoạn thẳng AB có độ dài lớn hơn độ dài của đoạn thẳng CD
Học sinh thảo luận và trình bày
EF = GH ; AB = IK
EF < CD
Thước dây; b. Thước gấp
Tưhóc xích
Khoảng 2,5
1. Đo đoạn thẳng
VD: A 3cm B
Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của thước trùng với một đầu mút
Bước 3: Xác định độ dài của đoạn thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch của thước
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Chú ý: Khi A, B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.
2. So sánh hai đoạn thẳng
VD:
A 2,5cm B
C 2,5cm D
E 3,5cm F
Ta có: AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD
Nhận xét:
* Hai đoạn thẳng có độ dài bẳng nhau thì bằng nhau
* Tong hai đoạn thẳng đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
?.1
?.3
1 In sơ = 2,54 cm
4) củng cố
Cho học sinh sử dụng thước dây đo chiều rộng và chiều dài lớp học và thước gấp hoặc thước thẳng đo bảng hay một số vật dụng cá nhân.
Bt 42 sgk trang 119
Kết quả đo AB = AC
Bt 43 sgk trang 119
AC < AB <BC
Bt 44 sgk trang 119
a)AD >DC >BC > AB
b)AB + BC + CD + DA = 1,2 + 1,5 + 2,5 + 3 = 8,2 (cm)
5)Hướng Dẫn Học Ở Nhà 5’
Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm nằm giữa
Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
thước có chia khoảng
BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119.
File đính kèm:
- TIET8.DOC