Giáo án Toán học lớp 7

I – MỤC TIÊU

- Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

- Bước đầu tập suy luận

II – CHUẨN BỊ

SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc65 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 + 2: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I – MỤC TIÊU Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận II – CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở trường Phân công nhóm học tập 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh a. Ở một cặp góc đối đỉnh, mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với một cạnh của góc kia b. Ở cặp góc không đố đỉnh thì thế nào? c. Tia Ox là tia đối của tia nào? Tia Oy là tia đối của tia nào? d. Mỗi cạnh của góc xOy liên quan như thế nào với một cạnh của góc x’Oy’ Qua sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh và trả lời các câu hỏi y’ x x' b a c Hình 6 y x' x y' b c a Hình 5 b a b c y Tia Ox là tia đối của tia Ox’ Tia Oy là tia đối của tia Oy’ Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh góc x’Oy’ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia Làm bài tập 1 và 2 trang 82 Làm bài tập 3 trang 82 e. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? Viết sẵn bài tập 1 và 2 trên bản phụ, yêu cầu 2 HS lên làm Hoạt động 2: Thể hiện khái nhiệm góc đối đỉnh Cho một góc aOb Vẽ góc đối đỉnh với góc aOb Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. Làm bài tập 3 trang 82 Hoạt động 3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh a. Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh có bằng nhau không? b. Phát biểu tính chất quan sát được về số đo của hai góc đối đỉnh 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh. Làm phần 3 trang 81 Làm bài tập 4 trang 82 Hoạt động 4: Tập suy luận Kết luận về tính chất hai góc đố đỉnh Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 5: Làm các bài tập ở phần luyện tập Làm các bài tập 5, 6 trang 82, 83. Yêu cầu học sinh vẽ hình chính xác Làm bài tập 7 trang 83 Có các cặp góc bằng nhau như sau: xÔy = x’Ôy’; yÔz = y’Ôz’ ; zÔx’ = z’Ôx xÔz = x’Oz’ ;yÔx’ = y’Ôx ; zÔy’ = z’Ôy xÔx’ = yÔy’ = zÔz’ (1800) 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Về nhà làm bài 8, 9, 10 trang 86 Hướng dẫn bài 10: Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh Xem trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị êke. Tiết 3 + 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I – MỤC TIÊU Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc nhau Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng Bước đầu tập suy luận II – CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Sửa các bài tập sau: Bài 8 trang 83 a. Học sinh vẽ hai góc có cùng số đo là 700 , có chung đỉnh rồi trả lời câu hỏi (hai góc trên không phải là hai góc đối đỉnh) b.Vẽ hai góc có số đo bằng 70 0 sao cho mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Bài 9 trang 83 Dùng êke vẽ góc vuông xAy. Vẽ tia Ax’ là tia đối của tia Ax. Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay. Ta có xÂy = x’Ây’ = xây = 900 . Bài 10 trang 83 Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm đường thẳng vuông góc HS gấp giấy theo yêu cầu của phần ?1, sau khi gấp hình ảnh của nếp gấp là gì? (Nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Ta còn nói đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’ hoặc đường thẳng yy’ vuông góc với đường thẳng xx’. Hai đường thẳng cắt nhau thì chưa chắc đã vuông góc, nhưng hai đường thẳng vuông góc thì nhất thiết phải cắt nhau. Giáo viên đưa bảng phụ ghi đề bài 11, 12 cho HS điền 1. Hai đường thẳng vuông góc Làm phần ?1. Làm phần ?2. Quan sát hai đường thẳng vuông góc Ô1 = 900 Ô2 = 1800 - Ô1 (hai góc kề bù) Ô3 = Ô1 (đd) Ô2 = Ô4 (đđ) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau. Nếu trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ ^ yy’. Làm bài tập 11, 12 trang 86 Hoạt động 2: Vẽ hình GV vẽ sẳn trên bảng phụ giúp HS dễ nhìn Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h5 h6) trang 85 Chức năng của eke - Vẽ góc vuông (chức năng chính) - Vẽ góc nhọn của eke (góc 300 , 600 , 450 - Vẽ đường thẳng - Vẽ đoạn thẳng biết độ dài 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc làm phần ?3 và ?4 trang 84 Học sinh thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ 1. Làm quen với nhóm từ: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng vuông góc với nhau, đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia. 2. Làm quen với các mệnh đề toán học. 3. Làm quen với các ký hiệu toán học - Có một và chỉ một ... - Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông. - xx’ ^ yy’ Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng Quan sát hình 7 trang 85 I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Đường thẳng xy vuông góc với đường thẳng AB tại I (vuông góc với đoạn thẳng AB tại I) Ta nói đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Hai điểm A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Làm bài tập 13, 14 trang 86 Hoạt động 5: Làm các bài tập ở phần luyện tập Bài 15 trang 86 Nếu gấp zi vuông góc với đường thẳng xy tại O. Có 4 góc vuông là xOx, zOy, yOt, tOx. Bài 16 trang 87 Đặt eke sao cho một mép góc vuông của êke đi qua điểm A, mép góc vuông kia nằm trên đường thẳng d IV – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà làm 17, 18, 19 trang 87 Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” Tiết 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I – MỤC TIÊU - Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Hiểu được tính chất sau Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Tập suy luận. II – CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ hình 14,15 trang89 SGKï, phấn màu III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Học sinh trả lời các câu hỏi sau 1. Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc xx’ và yy’. Vẽ hình minh họa 2. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ hình minh họa Bài 18 trang 87 Bài 19 trang 87 Trình tự vẽ như sau: (cách 1) Vẽ đường thẳng d1 tùy ý Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 Vẽ điểm A tùy ý nằm trong góc 600 Vẽ đoạn thẳng AB vuông góc với d1 tại B Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2 tại C 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhận biết cặp góc so le trong 1. Góc so le trong, góc đồng vị Vẽ hai đường thẳng a, b bị cắt bởi một đường thẳng c tại A và B tạo thành 8 góc. Đường thẳng c gọi là cát tuyến Sắp xếp các góc thành từng cặp mỗi cặp gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B Các cặp góc trong cùng phía là: Â1 và BÂ3, Â1 và BÂ2 Giáo viên đưa bảng phụ bài 21 cho học sinh xem và trả lời - Các cặp góc so le trong là: Â1 và BÂ3, Â4 và BÂ2. - Các cặp góc đồng vị là: Â1 và BÂ1, Â2 và BÂ2, Â3 và BÂ3, Â4 và BÂ4. Làm phần ?1 Làm bài tập 21 trang 89 Hoạt động 2: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường thẳng và một cát tuyến - Vẽ hai đường thẳng cắt một đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau (Â1 = BÂ2) - Đo các góc còn lại, sắp xếp các góc bằng nhau từng cặp - Trong các cặp góc bằng nhau đó thì cặp góc nào là so le trong, cặp góc nào là đồng vị - Phát biểu dự đoán Hoạt động 3: Tập suy luận 2. Tập suy luận Cho biết góc Â1 = BÂ2 = 450 a. Â1 = 1800 - Â1 = 1350 (kề bù) BÂ3 = 1800 - BÂ2 = 1350 (kề bù) Vậy Â1 = BÂ3 = 1350 Làm phần ?2 b. BÂ2 = 450 (cho trước) Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh) Vậy Â2 = BÂ2 = 450 Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại. Phát biểu lại tính chất (có bổ sung câu c) Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a. Hai góc so le trong còn lại bằng nhau b. Hai góc đồng vị bằng nhau Làm bài tập 22 trang 89 3. Hướng dẫn học sinh ở nhà Về nhà làm bài 23 trang 89 Học bài: Tập vẽ hình, phân biệt các loại góc đã học trong bài Xem trước bài “Hai đường thẳng song song” Tiết 6 +7: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. “Nếu hai đường thẳng a, b cắt một đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”. Từ đó biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có song song với nhau không? Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với nhau không? Sử dụng thành thạo eke và thước thẳng hoặc chỉ riêng eke để vẽ hai đường thẳng song song. II – CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình17,19,20 tr.90,91,92,SGK. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ a. Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b. Hãy chỉ ra các cặp góc so le trong, các góc đồng vị b. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ta suy ra điều gì? c. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK trang 96) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau 1. Dấu hiệu hai đường thẳng song song Làm phần ?1 trang 90 HS thừa nhận tính chất sau: Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. a song song b ký hiệu là a//b Làm bài tập 24 trang 91 SGK Hoạt động 2: Vẽ hình Gv vẽ sẵn trên giấy lớn treo lên bảng giúp học sinh dễ nhìn. Yêu cầu học sinh lê bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h18, h19) trang 91. ?Nhận xét dụng cụ để vẽ,loại góc nào của dụng cụ đó, dựa vào đâu để biết hai đường thẳng đó song song. (Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ hai góc so le trong bằng nhau, hoặc 2 góc đồng vị bằng nhau) Ta có thể dùng góc vuông để vẽ hai góc so le trong (hoặc đồng vị ) bằng nhau không? 2. Vẽ hai đường thẳng song song Làm phần ?2 - Học sinh dùng eke và thước thẳng, hoặc chỉ dùng êke - Học sinh dùng góc nhọn của êke (300 , 450 hoặc 600 ) - Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau. Làm bài tập 25 trang 91 Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ 1. Làm quen với nhóm từ: hai đường thẳng song song, hai đường thẳng song song với nhau, đường thẳng này song song với đường thẳng kia. 2. Làm quen với các mệnh đề toán học - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung (lớp 6) - Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau - Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a bao giờ cũng vẽ được đường thẳng b sao cho a//b 3. Làm quen với các ký hiệu toán a//b Hoạt động 4: Làm bài tập phần luyện tập Bài 26 trang 91 Ax//By vì Ax, By cắt đường thẳng AB và có một cặp góc so le trong bằng nhau ( = 1200 ) Bài 27 trang 91: Vẽ hình như đề bài Bài 28 trang 91: Vẽ Đặng Dung, thẳng tùy ý, chẳng hạn đường thẳng xx’. Vẽ một điểm M tùy ý nằm ngoài đường thẳng xx’ Vẽ qua M đường thẳng yy’ sao cho yy’ // xx’ 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Về nhà làm bài 29 trang 9/, 30 trang 92 Bài 29. Chỉ vẽ trường hợp : hai góc cùng nhọn Điểm O’có thể nằm trong góc xOy hoặc nằm ngoài Xem trước bài “Tiên đề Ơclit về hai đường thẳng song song” Tiết 8 +9 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I – MỤC TIÊU Hiểu nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b//a Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”. Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. II – CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ a. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hai đường thẳng a và b có song song không? Vì sao? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Trong các đường thẳng b, c ở đường thẳng nào đi qua M và song song với a ? có thể phát biểu tiên đề dưới dang khác không ? Gợi ý bài 32 trang 94 1. Nếu qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau. 2. Cho điểm M ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duynhất 1. Tiên đề Ơclit Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Học sinh phát biểu lại và phân tích nội dung tiên đề Ơclit Làm bài tập 32 trang 94 32a,b c đúng 32d :sai Hoạt động 2: Tính chất hai đường thẳng song song 1. Vẽ a//b và đường thẳng c bất kỳ cắt a tại A, cắt b tại B 2. Đo một cặp góc so le trong 3. Phát biểu dự đoán Bài 33 trang 94 (theo bảng phụ) a. Bằng nhau b. Bằng nhau c. Bù nhau Bài 34 trang 94 a. BÂ1 = Â1 = 1800 - 370 =1430 b. Â1 = BÂ2 = 370 => BÂ1 = BÂ2 = 370 (đđ) 2. Tính chất của hai đường thẳng song song Làm phần ? Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a. Hai góc so le trong bằng nhau b. Hai góc đồng vị bằng nhau c. Hai góc trong cùng phía bù nhau Làm bài tập 33, 34 trang 94 Hoạt động 3: Vận dụng tính chất hai đường thẳng song song và tiên đề Ơclit Làm bài tập 35 trang 94 Theo tiên đề Ơlit về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, một đường thẳng b song song với đường thẳng AC. Làm bài tập 36 trang 94. a) Â1 = BÂ3 b). Â2 = BÂ2 c. Vì là cặp góc đồng vị d. Vì là cặp góc so le trong Làm bài tập 37 trang 95 Â = DÂ (so le trong) ; BÂ = Ê (so le trong) ; CÂ1 = CÂ2 (đđ) IV – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà làm bài 38, 39 trang 95 Xem trước bài “Từ vuông góc đến song song” trang 102 Tiêt 10 +11: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG –LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học Tập suy luận II – CHUẨN BỊ SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ bài 53 trang 102 III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ a. Phát biểu tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Vẽ hình minh họa b. Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song c. Sửa các bài tập sau: Bài 39 trang 95 (Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song) Vì d1 // d2 do đó góc nhọn tạo bởi a và d2 bằng góc nhọn tạo bởi a và d1 ( .Góc đó bằng 1800 - 1500 = 300 ) Bài 38 trang 95 (Xem bảng phụ) Điền vào chỗ trống (Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng 1. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Dùng eke vẽ đường thẳng c đi qua M và c ^ d. 2. Dùng góc vuông của eke, vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ ^ c. Tại sao d’ // d? (Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) à Tính chất 1 Từ tiên đề Ơclit và sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song người ta suy ra được tính chất b. 3. Điền vào chổ trống trong các phát biểu sau: - Nếu a ^ c và b ^ c thì ... - Nếu a^c và a // b và thì ... Bài 40 có thể phát biểu được hai tính chất Hoạt động 2:Ba đường thẳng song song ? hãy phát biểu tính chất 3 đường thẳng song song 1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song của ba đường thẳng Làm phần ?1 a.Tính chất 1: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. a^c và b^c// b b.Tính chất 2: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. a^c và a // b c ^ b Làm bài tập 40 trang 97 3. Ba đường thẳng song song d//d/ và d//d// d///d// Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Chú ý: khi d//d/;d//d// và d///d// ta nói d; d/; d// song song với nhau. Ký hiệu: d//d///d// Hoạt động 3 : Làm các bài tập ở phần luyện tập. Làm bài tập 42 trang 98 a,b. Vẽ như hướng dẫn trong sách giáo khoa, a // b c. Hai đường thẳng cùng vuông gốc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Làm bài tập 43 trang 98 a, b. vẽ như SGK, c ^ b c. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Làm bài tập 44 trang 98 a. Vẽ hình dùng thước và êke. b. Nếu hai đường thẳng cùng song song với một đường thứ ba thì song song với nhau. 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Về nhà làm bài 45, 46, 47, 48 trang 98, 99. Xem trước bài “Định lý” trang 99 Tiết 12 + 13 ĐỊNH LÝ- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng “Nếu .... thì ...” Làm quen mệnh đề lôgic p Þ q II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Phát biểu tính chất hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba 2. Phát biểu tính chất hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba 3. Cho hai đường thẳng song song a và b một đường thẳng c, nếu a ^ c thì ta suy ra điều gì? 4. Sửa các bài tập sau : Bài 46 trang 98 a.a // b Vì a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB b. CÂ = 1800 - 60oô0 vì CÂ và DÂ là hai góc trong cùng phía Bài 61 trang 105 - Nếu b // a và c // a thì b // c - Nếu b ^ a và c ^ a thì b // c - Nếu b // c và a ^ b thì a ^ c Bài 48 trang 99 Học sinh xếp giấy như trong SGK: Kết luận: Nếp gấp là hình ảnh của một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng song song. 3. Bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Nếu .... thì .... 1. Thế nào là một định lý? 2. Nêu một số định lý (mà em biết) rồi phát biểu dưới dạng Nếu ... thì ... làm Làm ?1 vd: Nếu “hai góc là đối đỉnh” thì “hai góc đó bằng nhau”. Giả thiết và kết luận được viết tắt là GT, KL Bài 49 tr.101 a. Giả thiết Â1 = BÂ1 b. Kết luận a // b Bài 50 trang 101 b c a Bài 51 trang 101 a. Phát biểu định lý b. Vẽ hình KL c ^ b b // a GT c ^ a c.Ghi giả thiết, kết luận 1. Định lý là gì? Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là định lý. Mỗi định lý có thể được phát biểu dưới dạng “Nếu ... thì ...” Phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết, phần sau từ “thì” là phần kết luận. Học sinh làm bài tập 49, 50, 51 trang 101 Bài 50 trang 101 Học sinh điền vào ô trống Bài 51 tr.101 .Ghi giả thiết, kết luận Hoạt động 2 : “Chứng minh định lý” là gì? Thế nào là chứng minh một định lý? 2 1 4 0 Bài 52 trang 101 a. Giả thiết 3 Ô3 đối đỉnh Ô4 Điền vào ô trống 1. Vì Ô3 và Ô1 kề bù 2. Vì Ô4 và Ô1 kề bù 3.Căn cứ vào 1 và 2 4. Suy từ 3 2. Chứng minh định lý là gì? Chứng minh định lý là dùng suy luận để khẳng định kết luận (được suy ra từ giả thiết) là đúng. Hoạt động 3 : Làm bài tập Làm bài tập 53 trang 102 y' x x' y a. b. Gọi học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận c. Sắp xếp theo thứ tự (1), (3), (5), (2), (6), (4), (7) 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Ôn tất cả các kiến thức đã học từ tiết 1 ® 14 để chuẩn bị ôn tập vào tiết tới. Tiết 14+15: ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK, dụng cụ đo , bảng phụ III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN lớp 1. Ổn định lớp 2. Bài ôn tập Hoạt động 1 : Đọc hình b a Hình 3 B M c Hình 2 y A B x Mỗi bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì ? a 4 b Hình 1 1 3 2 0 Hình 4 c b a b Hình 5 a c b y' x x' y Hình 6 Hình 7 c a Hình 1 : Ô đối đỉnh Ô; Ô đối đỉnh Ô; Ô= Ô; Ô= Ô Hình 2 : xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB Hình 3 : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song hoặc nếu a // b thì Â = BÂ Hình 4 : Nếu a // c và b // c Þ a // b Hình 5 : Nếu a // b và c ^ b Hình 6 : Tiên đề Oclit Hình 7 : Nếu c ^ a và b ^ a Þ c // b Hoạt động 2 : Điền vào chỗ trống (Học sinh điền vào bảng phụ ghi sẳn các câu sau) 1. Hai góc đối đỉnh là hai góc có ... 2. Hai đường thẳng vuông gốc với nhau là hai đường thẳng ... 3. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ... 4. Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là ... 5. Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ... 6. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì ... 7. Nếu a ^ c và b ^ c thì ... 8

File đính kèm:

  • doctoan7.doc
Giáo án liên quan