I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong khi vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
2. HS: bảng nhóm, thước thẳng, compa.
III. Tổ chức dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Hình học - Tiết 58: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /4/2011
Ngày giảng7A: / /2011
7B : / /2011
Tiết 58 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong khi vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
2. HS: bảng nhóm, thước thẳng, compa.
III. Tổ chức dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (15 phút)
- HS1: Chữa bài tập 37 (SGK - 72)
? Tại sao điểm K cách đều ba cạnh của tam giác?
- HS2: (GV đưa đề bài lên bảng phụ) chữa bài 39 (SGK - 73)
? Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác ABC hay không?
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS1:
K là giao điểm của ba đường phân giác.
- Vì ba đường phân giác cùng đi qua một điểm nên MK là phân giác của góc . Điểm K cách đều ba cạnh của tam giác (T/c ba đường phân giác của tam giác)
- HS2:
GT
DABC: AB = AC
1 = 2
KL
a, DABD = DACD
b, So sánh và DCB
Chứng minh:
a, Xét DABD và DACD có:
AB = AC (gt)
1 = 2 (gt)
AD chung
ị DABD = DACD (cgc) (1)
b, Từ (1) ị DB = DC (cạnh tương ứng)
ị DDBC cân ị = (t/c tam giác cân)
- HS: Điểm D chỉ nằm trên tia phân giác của góc A, không nằm trên tia phân giác của góc B và C nên không cách đều ba cạnh của tam giác.
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)
1. Mục tiêu:
- Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
2. Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
3. Tiến hành:
Bài 40 (SGK - 73) (Gv đưa đề bài lên bảng phụ)
? Trọng tâm của tam giác là gì? làm thế nào để xác định được G?
? Còn I được xác định như thế nào?
- Y/c hs cả lớp vẽ hình, viết GT - KL
? Tam gáic ABC cân tại A, vậy phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì?
? Tại sao A, G, I thẳng hàng?
- HS: Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến của tam giác. Để xác định điểm G ta vẽ hai trung tuyến của tam giác, giao điểm của chúng là G.
- HS: Vẽ hai phân giác của tam giác, giao của chúng là I.
- HS thực hiện.
GT
DABC: AB = AC
G trọng tâm D
I là giao điểm của ba đường phân giác.
KL
A, I, G thẳng hàng.
- Đồng thời là đường trung tuyến.
- G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM ( vì AM là đường trung tuyến)
I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (AM là phân giác)
ị A, I, G thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
Bài 42 (SGK - 73)
- GV gợi ý:
DABC cân Û AB = AC
í
A'C = AC (có AB = A'C)
í (do (DADB = DA'DC)
DCAA' cân
í
1 = '(do DADB = DA'DC)
- Gọi hs lên bảng thực hiện.
? Ai còn cách chứng minh khác?
Bài 42 (SGK - 73)
GT
DABC
1 = 2 BD = DC
KL
DABC cân
Xét DADB và DA'DC có:
AD = A'D (cách vẽ)
1 = 2 (đ đ)
DB = DC (gt)
ịDADB = DA'DC (cgc)
1 = ' (góc tương ứng)
và AB = A'C (cạnh tương ứng)
Xét DCAA' có 1 = 2
ị DCAA' câm ị AC = A'C (đn Dcân)
mà A'C = AB (cm trên)
ị AC = AB ị DABC cân
- Hs tìm hiểu nêu ra cách chứng minhkhác.
*KL: GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài về tính chất tia phân giác của một góc, tính chất ba đường phân giác của tam giác ...
Hoạt động 3: Tổng kết - HDVN (5 phút)
* Tổng kết:
? Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc?
? Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác?
? Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều?
* HDVN:
- Học thuộc lí thuyết trong SGK.
- Chuẩn bị một tờ giấy mỏng có một mép là một đoạn thẳng.
File đính kèm:
- hinh7.doc