Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 8

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức cơ bản : Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng cơ bản : Vẽ được hai góc đối đỉnh với một góc cho trước

Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

3. Thái độ : Cĩ ý thức trong học tập.

II. CHUẨN BỊ :Giáo viên : Bài soạn SGK thước thẳng thước đo góc

Học sinh : SGK thước thẳng thước đo góc

III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP . 1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương I hình học 7

3. Bài mới :

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 15/8/2013 Ngày dạy: 22/8/2013 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 : §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức cơ bản :- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh - Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kỹ năng cơ bản :- Vẽ được hai góc đối đỉnh với một góc cho trước - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình 3. Thái độ : Cĩ ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ :Giáo viên : Bài soạn - SGK - thước thẳng - thước đo góc ï Học sinh : SGK - thước thẳng - thước đo góc III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP . 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương I hình học 7 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung Hoạt động1 : GV : Vẽ hình 1 hai đường thẳng xy ; x’y’ cắt nhau tại O. GV : Em có nhận xét gì về các cặp cạnh Ox và Oy ; Ox’ và Oy’ ? HS trả lời: GV giới thiệu : Ô4 và Ô2 là hai góc đối đỉnh GV : Hai góc đối đỉnh có đặc điểm gì ? HS trả lời: GV : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? GV bổ sung và gọi HS nhắc lại ĐN GV:Hai góc Ô1 và Ô3 có là hai góc đối đỉnh không ? Vì sao? Hoạt động 2: Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh A B M D C GV: Nêu tên các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ sau x O y GV : Vẽ góc đối đỉnh với xÔy. HS thực hiện: Hoạt động 3 : GV cho HS làm bài ?3 GV cho nhóm 1, 2, 3 thực hành đo các cặp góc Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4 GV : Nhận xét gì về số đo 2 góc đối đỉnh ? GV : Nếu không đo hoặc cắt ta có thể suy ra : Ô1=Ô3 và Ô2=Ô4 không ? GV : Em nào giải thích được ? GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Ô3 + Ô2 = ? - So sánh Ô1 + Ô2 và Ô3 + Ô2 Þ Ô1 và Ô3 GV gọi HS nêu tính chất HS trả lời: GV gọi 1 vài HS nhắc lại x x’ y y’ 0 1 2 3 4 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh : ví dụ : Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4 là các cặp góc đối đỉnh Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia dối của một cạnh của góc kia. 2. Tính chất hai góc đối đỉnh : x x’ y y’ 0 1 2 3 4 Ta có : Ô1 + Ô2 = 1800 (kề bù) Ô3 + Ô2 = 1800 (kề bù) Nên Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 Þ Ô1 = Ô3 tương tự : Ô2 = Ô4 Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 4. Củng cố : -GV cho HS trả lời bài tập 1 ; 2 tr 82 SGK. -GV gọi HS nhận xét bài tập 2 và sửa chỗ sai sót GV treo bảng phụ bài tập 4 tr 82 SGK. -GV gọi 1 HS vẽ = 600 - Gọi 1 HS vẽ góc đối đỉnh với Y/C hs trình bày cách vẽ 5. Hướng dẫn về nhà : - Làm thế nào để nhận biết hai góc đối đỉnh - Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù - Làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 tr 82 - 83 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 1 Ngày soạn 16/8/2013 Ngày dạy: 23/8/2013 Tiết 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình - Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước 3.Thái độ: Cĩ ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ : -GV: Các loại thước vẽ hình, hệ thống câu hỏi bài tập. - Hs :Chuẩn bi các bài tập phần luyện tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 :- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?(5đđ); Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ?(5đ) HS2 : - Giải bài tập 5 tr 82 (10đ) a) b) kề bù với Þ = 1800 - 560 = 1240 c) Vì và đối đỉnh nên : = = 560 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động1: GV cho HS đọc đề bài 6 / 83 SGK GV : Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời, nếu HS không trả lời được GV có thể gợi ý cách vẽ + Vẽ xÔy = 470 + Vẽ tia đối Ox’ của Ox + Vẽ tia đối Oy’ của Oy Þ xx’ cắt yy’ tại O GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình HS thực hiện: GV : Nêu quan hệ giữa xÔy và x’Ôy’ ? HS trả lời: GV : Nêu quan hệ giữa x’Ôy và xÔy’? HS trả lời: GV: Gọi 1HS trình bày cách tính : x’Ôy’ ; xÔy’ HS thực hiện: GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi cho HS trong quá trình thực hiện. Hoạt động 2: GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của BT 7/83 HS: thực hiện : GV: Gọi 1 HS nêu tên các cặp góc bằng nhau và giải thích vì sao? HS trả lời: Hoạt động 3: - GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình HS thực hiện: GV : Qua hình vẽ em có thể rút ra nhận xét gì ? HS trả lời: GV : (chốt lại) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Còn hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh Bài tập 6 tr 83 SGK Vì x’Ôy’ và xÔy là 2 góc đối đỉnh nên x’Ôy’= xÔy = 470 Vì x’Ôy và xÔy kề bù Nên x’Ôy + xÔy = 1800 x’Ôy + 470 = 1800 x’Ôy = 1800 - 470 x’Ôy = 1330 Vì x’Ôy và xÔy’là 2 góc đối đỉnh nên x’Ôy = xÔy’=1330 Bài tập 7 tr 83 SGK xÔy = x’Ôy’; yÔz = y’Ôz’ zÔx’ = xÔz’; xÔz = x’Ôz’ yÔx’ = y’Ôx ; zÔy’=z’Ôy xÔx’ = yÔy’= zÔz’= 1800 Bài tập 8 tr 83 SGK HS1 : HS2: Nhận xét : Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh 4.Củng cố : GV : Yêu cầu HS nhắc lại : + Thế nào là hai góc đối đỉnh ? + Tính chất của 2 góc đối đỉnh 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Yêu cầu HS làm bài 7 / 83(SGK). Vẽ hình cẩn thận. Giải thích lý do - Làm bài tập 4, 5, 6/ 74 (SBT) - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị ê ke IV. RÚT KINH NGHIỆM : TUẦN 2 Ngày soạn: 22/8/2013 Ngày dạy: 29/8/2013 Tiết 3: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau - Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a --HS hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng 2.. Kĩ năng - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng chotrước - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng 3. Thái độ: Cĩ ý thức cao trong học tập. II. CHUẨN BỊ :Giáo viên : Thước thẳng- Ê ke Học sinh : Thước thẳng, ê ke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: x’ x y’ y 0 HS: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? (4d) - Vẽ xÂy = 900 và x’Ây’ đối đỉnh với xÂy Giải : - Vẽ xÂy = 900 - Vẽ Ax’ là tia đối của tia Ax - Vẽ Ay’ là tia đối của tia Ay (6đ) GV : (Giới thiệu) - x’Ây’ và xÂy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’là hai đường thẳng cắt nhau tại A ; tạo thành 1 góc vuông, ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: Cho HS làm bài ?1 - GV yêu cầu HS trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút kẻ các đường theo nếp gấp ; quan sát các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ? GV : Cho HS trả lời ?2 Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau và song song với góc tạo thành có 1 góc vuông thì các góc còn lại đều vuông ? GV : (Gợi ý HS cách suy luận ) Sử dụng hai góc kề bù hoặc hai góc đối đỉnh HS trả lời: Ô1 = 900 (gt);Ô2 = 1800 - Ô1;Ô2 = 900 Ô3 = Ô1 = 900 (đđ);Ô4 = Ô2 = 900 (đđ) GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc? HS trả lời như SGK hoặc : Hai đường vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông. GV : giới thiệu cách đọc như SGK Hoạt động 2: GV: Cho HS lên bảng làm?3 GV : Cho HS cả lớp làm ?4 vào nháp theo từng nhóm GV: gọi 1 vài HS của nhóm lên bảng trình bày cách vẽ GV : Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa. GV: giới thiệu hai cách vẽ ở hai trường hợp như SGK GV : Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? GV : giới thiệu nội dung tính chất và yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận trên Giáo viên treo bảng phụ cho Củng cố: HS làm BT 11/86 (SGK) GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời GV: Cho HS trả lời BT 12/86 (SGK) Hoạt động 3 : - GV cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB, qua I vẽ d ^ AB. GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở GV giới thiệu : d gọi là đường trung trực của đoạn AB. GV : Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? HS trả lời: GV: Để đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì cần những điều kiện nào? HS trả lời: GV: (Lưu ý HS) Nếu thiếu một trong hai điều kiện trên thì không thể kết luận đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV : Qua định nghĩa muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào ? Củng cố : HS làm BT 14/86 (SGK) Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ? Cả lớp cùng làm rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và sửa lỗi 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc : xx’ cắt yy’ tại O và xÔy = 900 hay xÔy = 1 vuông x’ x y’ y 0 Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo th ành có 1 góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu : xx’ ^ yy’ Cách đọc : SGK 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc : a/ Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a : (cách vẽ hình 5 / 85 SGK) b/ Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a (cách vẽ hình 6 tr 86 SGK) */ Tính chất thừa nhận : Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với vuông góc với đường thẳng a cho trước 3. Đường trung trực của đoạn thẳng : A B x y AI = IB xy ^ AB tại I xy là đường trung trực của AB Định nghĩa : (SGK) 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ; đường trung trực của đoạn thẳng - Làm các bài tập : 15 ; 16;18;19;20/ 86 - 87 (SGK) - BT cho HS khá giỏi: 13;14;14(sbt) IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn:23/8/2013 Ngày dạy: 30/8/2013 Tiết 4: §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:- HS hiểu được tính chất sau : - Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau 2. Kỹ năng:HS nhận biết :Cặp góc so le trong , cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía 3. Thái độ: Cĩ ý thức cao trong học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ :GV: Thước thẳng - thước đo góc - Ê ke HS: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ:Thước thẳng - thước đo góc - Ê ke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở BT, dụng cụ của HS 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1 : GV gọi 1 HS lên bảng : + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. GV :Hãy nêu tên các cặp góc đối đỉnh đối với đỉnh A; các cặp góc đối đỉnh đối với đỉnh B. GV(giới thiệu): Các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị và giải thích rõhơn cho HS về các thuật ngữ góc so le trong, góc đồng vị. 1. Góc so le trong. Góc đồng vị : a) Â1 và ; Â4 và là các cặp góc so le trong b) Â1 và ; Â2 và là các cặp góc đồng vị Củng cố: GV cho cả lớp làm bài ?1 GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu tên a/ Hai cặp góc so le trong b/ Bốn cặp góc đồng vị GV: (lưu ý cho HS) Tuỳ theo từng cách vẽ và điền các kí hiệu dựa trên hình vẽ của mình để nêu tên các cặp góc theo yêu cầu cho đúng -GV:(Sử dụng bảng phụ ) vẽ hình và ghi đề bài 21/ 89(SGK) +Yêu cầu HS lần lượt điền vào chỗ trống trong các câu: + HS cả lớp quan sát hình vẽ và lần lượt trả lời: Hoạt động 2: GV: treo bảng phụ hình 13 của bài tập ?2 Gọi 1 HS đọc các yêu cầu cầu BT ?2 GV: cho HS hoạt động nhóm trình bày bài làm GV: Gọi đại diện 1 vài nhóm lên trình bày, gọi HS nhận xét GV: Qua BT trên yêu cầu HS nêu tính chất GV: Gọi 1 HS đọc lại tính chất SGK rồi cho HS về học trong SGK 2. Tính chất:( Học SGK) 4.Củng cố : GV: Gọi 1 HS nhắc lại Tính chất BT áp dụng: 22 /89 (SGK) GV: Cho HS vẽ lại hình vào vở, Gọi 1 HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. GV:Yêu cầu HS nêu tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ? GV: (giới thiệu) cặp góc trong cùng phía Â1 và và giải thích thuật ngữ “cặp góc trong cùng phía” GV: Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không ? GV : Yêu cầu HS Tính: Â1 + = ?; Â4 + = ? GV: Có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc trong cùng phía . GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ? GV:Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại tính chất ? 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài theo SGK -BTVN: 23 / 89 (SGK), 16 ; 18 ; 19 ; 20 /75,76(SBT) - Xem trước nội dung bài học ”Hai đường thẳng song song”. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:30 /8/2013 Tuần 3 Ngày dạy: 6/9/2013 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến Thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng 3. Thái độ: Cĩ ý thức cao trong học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên :Thước - Ê ke Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. Dụng cụ :Thước, Ê ke, Giấy trong III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? (4d) - Cho đường thẳng xx’ và O Ỵ xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và ^ xx’ (6d) HS2 : - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? (4d) A B d I - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB (6d) Giải : - Vẽ đoạn AB = 4cm - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ trung điểm I của AB - Vẽ d ^ AB tại I 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: Cho cả lớp thực hành làm bài15/86 (SGK) HS dùng giăy trong và làm thao tác như hình 8 SGK Sau đó gọi HS lần lượt nhận xét Hoạt động 2: GV: Gọi 1HS đọc đề bài GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và cả lớp vẽ hình theo các bước : + Vẽ xÔy = 450 + Lấy điểm A nằm trong xÔy + Vẽ d1 qua A và ^ Ox. + Qua A vẽ d2 ^ Oy Bài tập 15 (86) Nhận xét: - Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O. - Có 4 góc vuông : xÔz ; zÔy ; yÔt ; tÔx. Bài tập 18 tr 87 SGK GV: theo dõi HS cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác vẽ cho đúng. GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi Hoạt động 3: GV: Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra cách vẽ khác nhau. GV :gọi đại diện nhóm trình bày cách vẽ HS trả lời: GV: gọi HS khác nhận xét và bổ sung GV: cho HS quan sát hình vẽ và ghi bảng 1 cách vẽ Hoạt động 4: GV Cho HS đọc đề bài 20 / 87 (SGK) GV : Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A ; B ; C có thể xảy ra ? HS trả lời: GV: Em hãy vẽ theo 2 vị trí của 3 điểm A ; B ; C GV: gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ A Trường hợp1: HS1 : Vẽ trường hợp A ; B ; C thẳng hàng Trường hợp 2: HS2 : Vẽ trường hợp A ; B ; C không thẳng hàng GV: phân nhóm cho HS cả lớp cùng làm Nhóm1: Tổ1+Tổ2: vẽ trường hợp 1 Nhóm 2: Tô 3 +Tổ 4: vẽ trường hợp 2 GV: gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi cho HS Bài tập 19 tr 87 SGK - Vẽ hai đường thẳng d1 cắt d2 tại O và d1Ôd2 = 600 - Lấy A trong góc d1Ôd2 - Vẽ AB ^ d1 tại B (B Ỵ d1) - Vẽ BC ^ d2 tại C (C Ỵ d2) Bài 20 tr 87 SGK : a) A ; B ; C thẳng hàng - Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm - Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm - Vẽ d1 đường trung trực AB d1 d2 - Vẽ trung trực d2 của BC C B b) A ; B ; C không thẳng hàng d1 A B C d2 4. Củng cố :Gọi HS nhắc lại : + Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc + Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các dạng bài tập đã giải, Làm các bài tập 11, 13, 14, 15 /75 (SBT) - Xem nội dung bài học ”Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 5/9/2013 Ngày dạy: 12 /9/2013 Tiết 6: §4.§HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2. Kỹ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy - Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song 3. Thái độ: Cĩ ý thức cao trong học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke HS: Chuẩn bị đầy dụng cụ: Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (4đ) BT áp dụng : Cho hình vẽ Hãy điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại ? (6đ) 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung - Cho HS đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? HS trả lời: GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước ở các hình (a, b, c) HS trả lời: GV: Vậy làm thế nào để nhận biết được hai đường thẳng song song? (Gợi ý HS) Chú ý đến cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị HS trả lời: GV: Giới thiệu về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, kí hiệu và cách gọi 1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. * Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a; b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau Ký hiệu : a // b Hoạt động 3: GV: cho HS làm bài ?2 GV: treo bảng phụ có các hình vẽ Hình18 ; 19 (SGK) - Yêu cầu HS: quan sát và trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ, các nhóm trình bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm GV: gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại như trình tự của nhóm GV:+ Có thể sử dụng Ê ke và thước thẳng để vẽ hoặc chỉ dùng Ê ke để vẽ + Dùng góc nhọn của Ê ke( 300, 600 hoặc 450) + Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau GV: giới thiệu thêm về hai đoạn thẳng song song ; hai tia song song cho xy // x’y’ A ; B Ỵ xy ; C ; D Ỵ x’y’ Þ AB // CD ; Ax // Cx 2. Vẽ hai đường thẳng song song Cách vẽ: (Xem SGK Hình 18, hình 19) 4. Củng cố: GV cho HS làm bài 24 / 91(SGK) . Goiï 1 HS đứng tại chỗ trả lời GV: yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song -BTVN : 25 ; 26; 27; 28; 29/ 91 (SGK) IV RÚT KINH NGHIỆM : TUẦN 4 Ngày soạn: 6/9/2013 Ngày dạy:13/9/2013 Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:HS thuộc và hiểu chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 2. Kỹ năng :- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ nêu riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ:GV: Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke HS: Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập, dụng cụ vẽ hình như: thước thẳng, Ê ke, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: HS : Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và ký hiệu (4đ) Aùp dụng: Giải bài tập 25 /91 (SGK) (6đ) 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1: GV: gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 26 / 91 (SGK), HS cả lớp cùng làm. HS thực hiện: GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi cho HS Hoạt động2: GV: Gọi 1 HS đọc đề bài tập 27 /91 (SGK) GV : Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ? HS trả lời: GV : Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? HS trả lời: GV:Gọi 1HS lên bảng vẽ hình GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC ? -GV: gọi HS nhận xét và bổ sung cho HS một vài cách vẽ Hoạt động 3: GV: cho HS đọc đề BT 28 sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ GV:(hướng dẫn) : Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và sử dụng ê ke có một góc 600 để vẽ GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày cách vẽ HS thực hiện: GV: gọi HS nhận xét bài làm Hoạt động 4: GV:Gọi 1HS đọc đề bài tập 29/92(SGK) GV : Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ? HS trả lời: GV: Khi cho xÔy và điểm 0’thì vị trí của điểm 0’như thế nào đối với xÔy ? GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ theo hai trường hợp HS1 : Vẽ trường hợp điểm 0’ nằm trong góc x0y HS2 : Vẽ trường hợp điểm 0’ nằm ngoài xÔy GV: ChoHS dùng thước đo góc đo xem xÔy và x’Ô’y’ có bằng nhau không rồi rút ra kết luận Bài 26 / 91 (SGK ): Ta có : Ax // By vì : là cặp góc so le trong và = 1200 Bài 27 /91(SGK) : Vẽ D ABC. qua A vẽ AD // BC và AD = BC Trường hợp 1 : Trường hợp 2 : Bài 28 / 91( SGK) : - Vẽ đường thẳng xx’, lấy A Ỵ xx’ - Lấy một điểm B tuỳ ý nằm ngoài xx’ - Vẽ qua B đường thẳng yy’ sao cho yy’ // xx’ Bài tập 29 / 92 : (SGK) Trường hợp điểm 0’ nằm trong góc x0y Trường hợp điểm 0’ nằm ngoài xÔy 4. Củng cố : 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các dạng BT đã giải -BTVN: Bài 24, 25, 26 / 78 (SBT) IV RÚT KINH NGHIỆM : TUẦN 5 Ngày soạn: 12/9/2013 Ngày dạy: 19/9/2013 Tiết 8: §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - HS hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ỵ a) sao cho b // a - HS hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song : “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bù nhau” 2. Kỹ năng : Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong cơng việc. II. CHUẨN BỊ: GV:Thước thẳng - Thước đo góc HS: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ : Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Lịng vào tiết luyện tập 3. Bài mới : Phương Pháp Nội Dung Hoạt động 1 : GV: đưa đề bài lên bảng phụ : cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a Yêu cầu HS cả lớp làm vào giấy nháp. GV: gọi HS 2 lên bảng thực hiện GV: Gọi 1 vài HS nhận xét GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b // a có nhiều cách vẽ, nhưng có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường

File đính kèm:

  • doctiet1-8hình 7.doc
Giáo án liên quan