A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c. và trừơng hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác)
*Kỷ năng:Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, bứơc đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
Thái độ:Rn tính cẩn thận, nghim tc trong học tập của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1905 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 30 đến tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:29/11/2013
NG:6/12/2013
Tuần : 16
Tiết : 30
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c. và trừơng hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác)
*Kỷ năng:Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, bứơc đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
Thái độ:Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
*Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập và bài tập .
* Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Kiến thức
HĐ 1 : Ôn lý thuyết
1 Hai góc đối đỉnh :
Hỏi : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? vẽ hình ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV gọi 1 HS ghi GT, KL
GV gọi 1HS chứng minh miệng lại tính chất trên
I. Ôn lý thuyết
1. Hai góc đối đỉnh :
T/C : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
b
Ta có : Ô1 + Ô3 = 1800
Ô2 + Ô3 = 1800
Þ Ô1 = Ô2
2. Hai đường thẳng song song
Hỏi : Thế nào là hai đường thẳng song song ?
Hỏi : Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ?
GV gọi lần lượt ba học sinh trả lời và yêu cầu ghi GT, KL, vẽ hình minh họa các dấu hiệu
2. Các dấu hiệu hai đường thẳng song song
Hình vẽ minh họa :
3. Tiên đề Ơclit
Hỏi : Phát biểu tiên đề ơclit ? và vẽ hình minh họa
Hỏi : Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị chắn bởi đường thẳng thứ ba
Hỏi : Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
GV yêu cầu HS nêu tính chất :
- Tổng ba góc của D
- Các góc ngoài của D
- Các trường hợp bằng
HĐ 2 : Luyện tập
GV treo bảng phụ có ghi đề bài sau :
a) Vẽ hình theo trình tự sau
- Vẽ D ABC
- Qua A vẽ AH ^ BC ( H Ỵ BC)
- Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC)
-Qua vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH
Chứng minh m // EK
GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL và giải câu b)
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
GV cho HS hoạt động nhóm câu c và d
Sau 3 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
3. Tiên đề ơclit :
a
b
M
·
Hình vẽ minh họa tiên đề Ơclit :
4. Một số kiến thức về tam giác
Tính chất :
1) Tổng ba góc của D :
 + = 1800
2) Góc ngoài của D :Þ Â1 ; >
3) Hai tam giác bằng nhau
a) Trường hợp c.c.c
AB = A’B’ ; AC = A’C’;BC = B’C’
b) Trường hợp c.g.c
AB = A’B’ ; Â = Â’;AC = A’C’
c) Trường hợp g.c.g
BC = B’C’ ;
2. Luyện tập
b) Vì EK // BC
Þ Ê1 = (đồng vị)
(đồng vị)
(soletrong)
(đối đỉnh)
= 900
c) Vì AH ^ BC (gt)
EK // BC (gt)
Þ AH ^ EK
d) m ^ AH (gt)
EK ^ AH (cmt)
Þ m // EK
HĐ 3 Củng cố :GV chốt lại phương pháp bài tập trên :
- Áp dụng định lý tính chất hai đường thẳng //
- Áp dụng tính chất :
+ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song ...
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba ...
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các định nghĩa, định lý, tính chất đã học trong học kỳ
- Tự rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL
- Làm các bài tập 39 ; 40 ; 41 ; 43 ; 44 tr 124 - 125 SGK
- Bài tập 47 ; 48 ; 49 tr 82 - 83 SBT
- Tiết sau ôn tập tiếp.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 5 / 12 / 2013
Ngày dạy: 12/ 12/2013
Tuần : 17
Tiết : 31
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
*Kiến thức:Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương : Chướng I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng
*Kỷ năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
Thái độ:Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập của học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : SGK , thước thẳng, compa, thước đo góc
Học sinh : - SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
HS1 : - Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song
HS2 : - Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? định lý về tính chất góc ngoài của tam giác
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
HĐ 1 : Ôn tập bài tập về tính góc :
Bài 11 tr 99 SBT :
GV treo bảng phụ bài 11 tr 99 SBT
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
t GV cho HS suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời.
Hỏi : Theo GT tam giác ABC đã biết những yếu tố nào ?
Hỏi : Hãy tính BÂC ?
Hỏi : Để tính HÂD ta cần xét đến những D nào ?
Hỏi : Để tính ta cần xét D nào ?
GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm
1HS đọc to đề, cả lớp theo dõi
HS cả lớp vẽ hình vào vở
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
DABC;=300
GT Phân giác AD(D Ỵ BC)
AH ^ BC (H Ỵ BC)
KL a) BÂC = ?
b) HÂD = ?
c) = ?
HS cả lớp suy nghĩ . . .
Trả lời : DABC có :
= 300
1HS lên bảng áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác để tính BÂC
Trả lời : xét D ABH để tính Â1 - Xét DADH để tính góc Â2
Trả lời : Xét D ADH có
=900 Þ + Â2 =900
Þ Tính được
2HS lần lượt lên bảng
HS1 : câu a, b
HS2 : câu c
Bài 11 tr 99 SBT :
D
700
Chứng minh
a) DABC : = 700, = 300
Þ BÂC = 1800 - (700+300)
BÂC = 1800 - 1000 = 800
b) xét DABH có :
= 900 (gt)
Þ + Â1 = 900
Þ Â1 = 900 - 700 = 200
lại có :
BÂD = (AD phân giác)
BÂD = = 400
Nên Â2 = 400 - 200 = 200
Hay : HÂD = 200
c) D AHD có=900 Â2 = 200
Þ + Â2 = 900
Þ = 900 - Â2
= 900 - 200
= 700
HĐ 2 : Luyện tập, bài tập suy luận :
GV cho bài tập : (Bảng phụ)
Cho D ABC có :
AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) C/m :DABM = DDCM
b) C/m : AB // DC
c) C/m : AM ^ BC
d) Tìm điều kiện của D ABC để = 300
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Hỏi : DAMB và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau ?
Hỏi :D ABM = D DCM theo trường hợp nào ?
Hỏi : Vì sao AB // DC ?
Hỏi : Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu c
GV hướng dẫn tiếp câu d)
Hỏi : = 300 khi nào?
Hỏi : DÂB = 300 khi nào ?
Hỏi : DÂB = 300 có liên quan gì với góc BÂC của DABC
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu d)
1HS đọc to đề bài, cả lớp theo dõi
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
DABC ; BC = AC
M Ỵ BC ; BM = CM
GT D Ỵ tia đối của tia MA
AM = MD
KL a) DABM = DDCM
b) AB // DC
c) AM ^ BC
d) Tìm điều kiện của
DABC để = 300
Trả lời : có AM = MD ; BM =CM
Trả lời : Theo trường hợp c.g.c
1 HS lên bảng làm câu a, b
Trả lời : Cần có = 900
1HS lên bảng làm câu c.
Trả lời : Khi DÂB = 300
Trả lời : Khi BÂC = 600
Trả lời : vì BÂM = MÂC nên BÂC = 2 . DÂB
1HS lên bảng trình bày câu d)
Bài tập làm thêm
Chứng minh
a) Xét DABM và D DCM có : AM = DM (gt)
BM = CM (gt)
(đđ)
Þ DABM = D DCM (c.g.c)
b) Ta có :
D ABM = D DCM (cmt)
Þ BÂM = (góc tương ứng
Mà BÂM và là hai góc so le trong
Þ AB// DC (dấu hiệu nhận biết)
c) Ta có : AB = AC (gt)
AM cạnh chung
MB = MC (gt)
Þ DABM = DACM (c.g.c)
mà = 1800(kề bù)
Þ = 900
Þ AM ^ BC
d)=300khiDÂB = 300
vì = DÂB (cmt)
Lại có : BÂM = MÂC (cmt)
Þ BÂC = 2.DÂB.
Nên khi DÂB = 300
Thì BÂC = 600
Vậy = 300 khiD ABC
có AB = AC và BÂC = 600
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập kỹ lý thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I
IV RÚT KINH NGHIỆM
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 D bằng nhau trường hợp g.c.g.
- Kỹ năng vẽ hình trình bày bài giải bài tập hình
- Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, thước thẳng com pa, thươc đo độ, bảng phụ
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS1 : - Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g. Giải bài tập 33 tr 123 SGK
a)
- Nêu thêm điều kiện để 2 D trong hình vẽ (a) sau là 2 D bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
Đáp án : - Vẽ đoạn thẳng AC = 2cm.
- Vẽ tia Ax, sao cho CÂx = 900, vẽ tia Cy
sao cho = 600. Ax cắt Cy tại B.
Hình (a) : thêm điều kiện  =
HS2 : - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp
dụng vào D vuông. Nêu thêm điều kiện để 2 D bằng
nhau trong hình b, c
Đáp án :
H. (b) : Thêm điều kiện : BÂH = CÂH
H. (c) : Thêm điều kiện B0 = 0A
HS3 : - Cho DABC và DMNP như hình vẽ có bằng nhau không ?
Tại sao ? gọi HS nhận xét sửa chữa (nếu có)
Đáp án : DABC và DMNP tuy có hai cặp góc bằng nhau
và một cạnh bằng nhau, nhưng hai cặp góc bằng nhau
không nằm kề cặp cạnh bằng nhau.
Nên D ABC và DMNP không bằng nhau
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Luỵện tập bài tập cho hình sẵn.
Bài tập 37 tr 123 SGK/T1
GV treo bảng phụ
HS : quan sát hình vẽ
Trả lời : và giải thích
Bài tập 37 tr 123 SGK/T1
H101 : DARC = DEDF
H102 : DHGI ¹ DLMK
H103 : DNQR = DRPN
Bài tập 36 tr 23 SGKT1
OÂC = . C/m
AC = BD.
Để chứng minh AC = BD ta phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV Gọi HS nhận xét
HS : đọc đề và quan sát hình vẽ
HS : C/m hai D chứa hai cạnh AC và RD bằng nhau
1 HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 36 tr 23 SGKT1
Xét D 0AC và D 0BD
Có :
OÂC = (gt)
0A = 0B (gt)
Ô góc chung
Þ D0AC = D0BD( g.c.g)
Þ AC = BD
21’
HĐ 2 : Luyện tập các bài tập phải vẽ hình :
GT
KL
Cho xÔy khác góc bẹt,0t là tia phân giác của xÔy. Qua điểm H thuộc tia 0t, có cắt 0x và 0y theo thứ tự ở A và B. Chứng minh :
a) 0A = 0B
b) Lấy C Ỵ 0t. C/m
CA = CB
0ÂC =
Để chứng minh 0A = 0B ta phải làm gì ?
- Để chứng minh
CA = CB, 0ÂC =
GV gọi HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét chỗ sai nếu có
HS : đọc đề, vẽ hình ghi GT, KL
XÔy < 1800
H, C Ỵ 0t
AB ^ 0t tại H
0A = 0B
CA = CB, 0ÂC = D0AH = D0BH
HS C/m :
D0AH = D0BH
C/m D0BC = D0AC.
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 35 tr 123 SGKtập 1
Giải
a) xét D0HA và D0HB có :
Ô1 = Ô2 (gt)
0H cạnh chung
= 900 (gt)
Þ D0HA = D0HB (g.c.g)
Þ 0A = 0B (cạnh tương ứng)
b)vì D0HA = D0HB
Þ HA = HB.
Xét DCBH và DCAH có :
CH chung
= 900
HB = HA
Þ DCBH = DCAH (c.g.c)
Þ CB = CA (cạnh tương ứng)
Bài 38 tr 124 SGK tập 1
Cho AB // CD ; AC // BD
Hỏi : làm thế nào để chứng minh AB = CD
AC = BD
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề viết GT, KL
GT AB//CD, AC // BD
KL AB=CD ; AC =BD
Trả lời : tạo ra 2 tam giác chứa các cặp cạnh đó bằng cách nối AC hoặc BD
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét
Bài 38 tr 124 SGK tập 1
Giải
Nối AC
Xét D ADC và D CBA
Có : Â1 = (slt AD//CB)
AC chung
Â2 = (slt AB//CD)
Þ DADC = DCBA (g.c.g)
Þ AB = CD ; AD = CB
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Về nhà học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của 2 D trường hợp g.c.g
và hệ quả 1, 2.
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 39, 40, 41, 42 tr 124 SGK tập 1
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 19 / 01 / 2005
Tuần : 19
Tiết : 34
LUYỆN TẬP 2 - KIỂM TRA 15’
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c)
- Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh, chứng tỏ được rằng 2 D bằng nhau từ đó rút ra được hai cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1.Giáo viên : -Thước thẳng, com pa, thươc đo độ, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8phút
HS1 : - Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác.
H
- Phát biểu hệ quả 1, 2 về trường hợp bằng nhau của 2 D vuông
HS2 : - Bài tập 39 tr 124 SGK tập 1.
- GV treo bảng phụ hình vẽ bài tập
(105) (106) (107) (108)
Đáp án :
H105 : DAHB = DAHC (c.g.c) ; H106 : DDKE = DDKF (g.c.g)
H107 : DABD = DACD(ch, gn) ; H108 : DABD = DACD(ch,gn)
DBDE = DCDH (g.c.g); DABH = DACE (g.c.g)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 40 tr 124 SGK
Hỏi : Qua hình vẽ hãy dự đoán xem BE = CF ? Nếu có hãy chứng minh điều đó ?
Hỏi : 2 cạnh BE và CF nằm trong 2 D nào ? 2 Dđó có thể bằng nhau không ? Tại sao ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét. GV sửa sai (nếu có)
HS : Đọc kỹ đề. Vẽ hình ghi GT, KL
DABC (AB ¹ BC).
GT M là trung điểm BC
BE ^ AM ; CF ^ AM
KL So sánh BE, CF
HS : lên bảng trình bày
HS : Nhận xét
Bài tập 40/124 SGK
E
Giải
Xét 2 D vuông BEM và CFM
Có : BM = CM (gt)
(đđ)
Þ BEM = CFM (ch-gn)
Þ BE = CF (2 cạnh tương ứng)
9’
Bài tập 41 tr 124 SGK :
GV gợi ý : - Để chứng minh ID = IE = IF Ta tách ra từng cặp và dựa vào gt để chứng minh : ID = IE ; IE = IF
- Xét 2 cặp D vuông có liên quan đến 2 tia phân giác RI và CI
GV gọi HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV sửa sai hoàn chỉnh (nếu có)
Qua hai bài tập 40 và 41 ta đã vận dụng điều gì ? để kết luận rút ra hai đoạn thẳng bằng nhau ?
HS : đọc đề vẽ hình và ghi GT, KL
DABC, RI, CI là
KL phân giác
ID ^ AB ; IE ^ BC
IF ^ AC
KL ID = IE = IF
HS : Lên bảng trình bày
HS : Nhận xét
HS Trả lời : Áp dụng hệ quả 2 để chứng minh 2 D vuông bằng nhau từ đó rút ra các cạnh tương ứng bằng nhau
Bài tập 41 tr 124 SGK :
Chứng minh
Xét D EIC(Ê = 1v) và
DFIC (= 1v) có :
cạnh IC chung
(gt)
ÞD EIC = D FIC (ch -gn)
Þ IE = IF (1)
Xét DBDI và DBEI
Có : = Ê = 1v
BI cạnh huyền chung
(gt)
Þ DBDI = DBEI (ch -gn)
Þ ID = IE (2)
Từ (1) và (2) Þ ID = IE = IF
6’
Bài 42 tr 124 SGK
Bài toán nghe rất có lý nhưng D ABC có (Â = 1v), D AHC có (= 1v)
 = = 1v
AC cạnh chung
góc chung
Þ D ABC ¹ D HAC vì sao ?
HS : đọc kỹ đề bài, vẽ hình
HS : có thể thảo luận nhóm, tìm hiểu điều sai trái trong cách lập luận này
Bài 42 tr 124 SGK
D AHC ¹ D BAC vì :
không phải là góc kề với cạnh AC
15’
HĐ 2 : KIỂM TRA 15’ :
Câu 1 : Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
D ABC và DA’B’C’ có : Â = Â’ ; ; AC = A’C’.
thì D ABC = DA’B’C’(theo trường hợp gcg) .
DMIN và DRST có MI = RT ; MN = RS ; IN = TS
thì DMIN = DRST (theo trường hợp c.c.c.) .
Câu 2 : Cho hình vẽ bên có : MN = KI ; MK = NI ; góc M1 = 350
Chứng minh DMNI = DIKM
Tính số đo của
Chứng minh MK // NI
t ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1 : a) Đ ; b) S (mỗi ý 2 điểm)
Câu 2 : a) Chứng minh được DMNI = DIKM (c.c.c) (2điểm)
b) Tính được = 350 (2điểm)
c) Chứng minh được : MK // NI (2điểm)
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các (3) trường hợp bằng nhau của D và các hệ quả của chúng
- Bài tập về nhà 43 ; 44 ; 45 ; 125 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 20 / 01 / 2005
Tuần : 20
Tiết : 35
LUYỆN TẬP
(VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g)
- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để từ đó chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh
- Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, giáo án, thước thẳng com pa, thươc đo độ, thước đo góc, ê
ke, bảng phụ
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS1 : - Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 D
- Trong hình vẽ sau, hãy chỉ ra các cặp bằng nhau và giải thích
Đáp án :
DA0B = DCOD (c.g.c) ; DA0D = DC0B (c.g.c) ;
DABC = DCDA (c.c.c) ; D ADB = D CBD (c.c.c)
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 43 tr 125 SGK t 1 :
GV treo bảng phụ bài 43
GV Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GV gợi ý :
Xét AD, BC nằm trong hai D nào ? và 2 D đó có bằng nhau không ?
GV gọi HS lên bảng trình bày chứng minh
HS : đọc kỹ đề bài 43
1HS lên bảng giải, vẽ hình ghi GT, KL
xÔy¹1800; A,B Ỵ 0x.
GT 0A < 0B ; C, D Ỵ 0y
0C = 0A, 0D = 0B
AD Ç BC = {E}
KL AD = BC
DEAB = DECD
HS : nghe GV gợi ý
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
2
2
Bài tập 43 tr 125 SGK t 1 :
Chứng minh
a) Xét D0AD và D0CB. Có
0A = 0C (gt)
Ô : góc chung
0D = 0B (gt)
Þ D0AD = D0CB (c.g.c)
Þ AD = BC
b) Vì D0AD = D0CB
Þ
Þ Â2 = ( cùng bù Â1,)
lại có :AB = 0B - 0A
CD = 0D - 0C
Mà : 0A = 0C, 0B = 0D (gt)
Þ AB = CD
Xét DEAB và DECD
Â2 = , AB = CD,
Þ DEAB = DECD (g.c.g)
Þ EA = EC
GV Hỏi : Để chứng minh 0E là phân giác của xÔy ta phải chứng minh điều gì ?
Hỏi : hai góc đó nằm trong 2 tam giác nào ? và chúng có bằng nhau không ?
GV gọi 1 HS lên bảng
HS : AÔE = CÔE
HS : 2 góc đó nằm trong hai D E0C và D E0A hay
DE0D và DE0B
HS3 : lên bảng giải
c) Xét D 0AE và D 0CE có
0A = 0C ; EA = EC ;
0E chung
Þ D 0AE = D 0CE (c.c.c.)
Þ AÔE = CÔE
Þ 0E là phân giác của xÔy
10’
Bài tập 44 tr 125 SGK t1
GV treo bảng phụ bài 44 tr 125 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gợi ý : DADB và DADC đã có yếu tố nào bằng nhau rồi ?Cần thêm yếu tố nào nữa?
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV gọi các nhóm khác nhận xét
GV sửa lại cho hoàn chỉnh (nếu cần)
HS : đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm :
vẽ hình và chứng minh trên bảng nhóm
HS : Â1 = Â2 ; AD chung
Cần thêm
Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng nhóm
HS : nhóm khác bổ sung nếu cần
Bài tập 44 tr 125 SGK t1
DABC,
GT AD p/giác của Â
KL a)D ADB = DADC
b) AB = AC
Chứng minh
a) Xét D ADB và DADC
có : Â1 = Â2 (gt)
AD chung
(vì ; Â1 = Â2)
Þ D ADB = DADC(g.c.g)
b) DADB = DADC Þ AB = AC
10’
Bài tập 45 tr 125 SGK t1 :
GV treo bảng phụ có hình vẽ 110 SGK
GV Hướng dẫn : căn cứ vào các ô vuông xem các cặp cạnh AB, CD, BC, AD là cạnh các cặp D nào ? và các cặp D đó có bằng nhau không ? từ đó viết ra điều cần kết luận.
GV gọi HS lên bảng
Gọi HS nhận xét ( sửa sai nếu có)
HS : quan sát hình vẽ 110 SGK
HS : nghe GV hướng dẫn
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 45 tr 125 SGK t1 :
F
a) DAHB = DCKD(c.g.c)
Þ AB = CD
D CEB = DAFD (c.g.c)
Þ BC = AD
b) DABD = DCDB (c.c.c)
Þ (soletrong)
Þ AB // CD
2’
HĐ 2 : Củng cố :
GV yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 D
Một lần nữa HS nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của D : (c.c.c) ; (c.g.c) ; (g.c.g)
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại ba trường hợp bằng nhau của D và các hệ quả
-BTVN : (bài làm thêm)
Hai điểm M và N cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy. Từ M vẽ đường thẳng vuông góc với xy tại K. Trên tia đối của tia KM. Xác định điểm E sao cho KE = KM
Chứng minh : xy là đường trung trực của đoạn EM
Gọi I là giao điểm của xy và EN chứng minh rằng IM + IN = EN
- Làm tốt các bài tập : 63 ; 64 ; 65 tr 105, 106 SBT
- Đọc trước bài “tam giác cân”
IV RÚT KINH NGHIỆM
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 7/1/2008 Ngày dạy: 10/1/2008
Tiết 34: LUYỆN TẬP (Tiếp)
(Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục cho HS củng cố kiến thức và kĩ năng về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- HS rèn kĩ năng trình bày bài toán chứng minh hình học một cách thành thạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, êke
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, êke
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 44/ 103 (SBT)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT, KL
GV: Để c/m DA=DB ta dựa vào đâu?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m
Hoạt động 2:
GV: Gọi HS đọc đề BT 48/103 (SBT)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT, KL
GV: Để c/m A là trung điểm của MN ta chứng minh điều gì?
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày c/m
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi
Bài 44/ 103(SBT)
O
1 2
A 1D2 B
GT DAOB: OA=OB, Ô1 = Ô2
KL a)DA=DB
b)OD ^ AB
Chứng minh:
a) Xét DAOD và DBOD có:
OA=OB(gt)
Ô1 = Ô2 (gt)
OD cạnh chung
Þ DAOD = DBOD (c.g.c)
Þ DA=DB (Hai cạnh tương ứng)
b)Ta có DAOD = DBOD (cmt)
Þ DÂ1 = DÂ2 mà DÂ1 + DÂ2 = 1800
Nên DÂ1 = DÂ2 =900
Þ OD ^ AB
Bài48/103 (SBT)
DABC: KA=KB, EA=EC
GT KM=KC, EB=EN
KL A là trung điểm của MN
M
N
A
B
C
K
E
1
2
Chứng minh
Xét D AKM và D BKC có:
KA=KB (gt)
KÂ1 = KÂ2 (Hai góc đối đỉnh)
KM=KC (gt)
Þ D AKM = D BKC(c.g.c)
ÞAM=BC, (2 góc so le trong )
Þ AM // BC.
Tương tự ta có:
D AEN = D CEB (c.g.c)
AN=BC, AN // BC
Ta có: AM // BC, AN // BC
nên A, M, N thẳng hàng (1)
AM=BC, AN=BC nên AM=AN (2)
Từ (1) và (2) suy ra A là trung điểm của MN.
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Xem lại các dạng BT đã giải.
- Xem trước nội dung bài học “Tam giác cân”.
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:11/1/2008 Ngày dạy: 16/1/2008
TUẦN 19
Tiết 35:TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết chứng minh1 tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
- Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Phương pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (8p)
GV: Vẽ lại hình 111 lên bảng
HS qua
File đính kèm:
- tiet29-36hinh7.doc