Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.

3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

III. Phương Pháp Dạy Học :

- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2687 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC Ngày Soạn: 28/12/2013 Ngày Dạy : 31/12/2013 Tuần: 19 Tiết: 33 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên. 3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2……………………………………………………………………………………………………………………… 7A3……………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (31’) GV cho HS đọc đề và ghi GT, KL GV vẽ hình Hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC? rOAD và rOCB có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Hai tam giác rEAB và rECD đã có các yếu tố nào bằng nhau? So sánh và Vì sao? GT OA = OC OB = OD AD = BC KL rEAB = rECD OE là tia phân giác của góc xOy HS đọc đề bài toán và ghi GT, KL HS chú ý và vẽ theo rOAD và rOCB OA = OC (gt) là góc chung OD = OB (gt) Chưa có rOAD = rOCB Bài 43: a) Xét rOAD và rOCB ta có: OA = OC (gt) là góc chung OD = OB (gt) Do đó: rOAD = rOCB (c.g.c) Suy ra: AD = BC b) rOAD = rOCB (1) và (2) Vì OA = OC và OB = OD (gt) Nên AB = CD (3) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG So sánh AB và CD Vì sao? So sánh và Vì sao? So sánh và Vì sao? Muốn chứng minh OE là tia phân giác của thì ta phải chứng minh điều gì? Hai góc này thuộc vào hai tam giác nào? rEBO và rEDO có các yếu tố nào bằng nhau? EB = ED là vì sao? AB = CD Vì OA = OC, OB = OD rOAD = rOCB Kề bù với và Chứng minh rEBO và rEDO OB = OD EB = ED rEAB = rECD Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: rEAB = rECD (g.c.g) c) rEAB = rECD (4) Từ (4), (1) và OB = OD ta suy ra rEBO = rEDO (c.g.c) Hay OE là tia phân giác của 4. Củng Cố: (5’) GV cũng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 và 45 ở nhà. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT19 tiet 33 Luyen tap ve ba truong hop bang nhau cua 3 tam giac Nh2014.doc
Giáo án liên quan