Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 66

A.MỤC TIÊU: Học sinh đạt được:

+Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

+Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và phần đóng khung trang 6 SGK.

-HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.

 

 

doc48 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 41 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : thống kê Tiết 41: Đ1.Thu thập số liệu thống kê, tần số Ngày dạy: Ngày soạn: A.Mục tiêu: Học sinh đạt được: +Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. +Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và phần đóng khung trang 6 SGK. -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động I: Giới thiệu chương (3 ph). Hoạt động của giáo viên -Giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu họcvà lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toánđơn giản để qua đó cho HS làm quenvới thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. -Cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê. Hoạt động của học sinh -Nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS cần đạt được khi học xong chương trình này. -Mở SGK trang 4 theo dõi. -1 HS đọc phần giới thiệu về thống kê. II.Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12 ph). HĐ của Giáo viên -Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK nói : Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây: -Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. HĐ của Học sinh -Quan sát bảng 1 trên bảng phụ. -Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. -Trả lời câu hỏi của GV. Ghi bảng 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: -Ví dụ 1 (bảng 1): số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp. -?1: Bảng 1 gồm 3 cột: số thứ tự, lớp, số cây trồng. -Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ? -Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm. -Cho một vài nhóm báo cáo. -Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2. -Thực hành theo nhóm hai bàn (4 HS). Lập bảng thống kê ban đầu về điểm thi HKI môn toán của tất cả HS trong nhóm.. -Vài nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả điều tra, trình bày cấu tạo bảng. -Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra. -Thực hành: -Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 III.Hoạt động 3: Dấu hiệu(10 ph). -Yêu cầu làm ?2 -Hỏi: +Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? +Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ? -Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. -Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? -Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. -Yêu cầu đọc và trả lời ?4. -Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài. -Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau. -Gọi 3 HS trả lời. -Làm ?2 -TRả lời: +Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. +Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp. -Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. -Lắng nghe thuật ngữ GV nêu. -Trả lời ?4: + Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. +Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. -1 HS đọc to BT 2/7 SGK. -3 HS lần lượt trả lời a, b, c: a)Dấu hiệu quan tâm là: thời gian cần thiết đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau. c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 17; 18; 19; 20; 21. 2.Dấu hiệu: a)Dấu hiệu, Đơn vị điều tra: -Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,… b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: -Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra. Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị điều tra (N) -Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột 3 -?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. -BT 2/7 SGK: a)Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau. c)Các giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21. IV.Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị (13 ph). -Yêu cầu HS làm ?5; ?6. -Gọi 2 HS trả lời. -Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số. -Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N). -Yêu cầu HS làm ?7 -Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK. -Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ? -Cho HS đọc chú ý trang 7. -Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK. -Đọc và tự làm ?5; ?6. -Hai HS trả lời: +?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50. +?6: Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có 2……………..... 28….. Có 7……………..... 35 ….. Có 3……………..... 50 … -Đọc định nghĩa tần số. -Học thuộc các kí hiệu. -Làm ?7: +Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. +Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3. -Đọc chú ý SGK. -Đọc phần đóng khung SGK. 3.Tần số của mỗi giá trị: a)Ví dụ: Bảng 1 -Có 4 số khác nhau : 28; 30; 35; 50. -Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số của giá trị 30 -…..28 ……………. …….2 b)Định nghĩa tần số: -Số lần xuất hiện của một giá trị. -Kí hiệu: +Giá trị của dấu hiệu : x +Tần số của giá trị : n +Số các giá trị : N +Dấu hiệu: X -?7: -BT 2/7 SGK: c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. 4.Chú ý: SGK -Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số. -Bảng có thể chỉ ghi giá trị. V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (5 ph). -Cho làm BT: Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ? b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó? -Trả lời: a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12. b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học thuộc bài. -BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK; Số 1, 3/3,4 SBT. -Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời. D. Bổ sung: Tiết 42: Luyện tập Ngày dạy: Ngày soạn: A.Mục tiêu: +HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. +Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. +HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7, bảng ở BT 3/4 SBT và một số bài tập. -HS : +Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? +Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. -Câu 2: +Yêu cầu chữa bài tập 1/3 SBT: Đầu bài đưa lên bảng phụ: -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Dấu hiệu là vấn đề hoặc hiện tượng mà người điều tra quan tâm. +Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra. +Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. +Trình bày bảng điều tra tự chọn. -HS 2: Chữa bài tập 1/3 SBT: a)Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng hoặc cán bộ của từng lớp để lấy số liệu. b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. II.Hoạt động 2: luyện tập (32 ph) Hoạt động của giáo viên -Cho HS làm BT 3/8 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. Hoạt động của học sinh -1 HS đọc to đề bài 3/8. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. Ghi bảng I.Luyện tập: 1.BT 3/8 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs (nam, nữ). b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5. Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20, số các giá trị khác nhau là 4. N G A H O V I 4 2 4 2 3 1 1 E C T D L B 2 2 2 1 1 1 -Cho HS làm BT 4/9 SGK. -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK: a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó? b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Cho HS làm BT 3/4 SBT. -Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số đIện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; -Treo bảng phụ. -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâph bảng như thế nào? -Bảng này phải lập như thế nào? -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau: Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số của chúng trong khẩu hiệu sau: “ Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”. -1 HS đọc to đề bài 4/9. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. -1 HS đọc to đề bài 3/4. -4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của BT. -Hoạt động nhóm làm thống kê chứ cái và tần số của chúng để tiện cho việc cắt chữ. 2.BT 4/9 SGK: Bảng 7 a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30. b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. 3.BT 3/4 SBT: a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. 4.BT : III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Họckỹ lí thuyết ở tiết 41. -BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng? D. Bổ sung: Tiết 43: Đ2.Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu Ngày dạy: Ngày soạn: A.Mục tiêu: Học sinh đạt được: +Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. +Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (5 ph). x 14 16 18 19 20 25 27 n 3 2 2 1 2 1 1 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Hoạt động của giáo viên -Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. Cho biết: +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. -Cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn. -GV uốn nắn lại: Nên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần -Cho điểm đánh giá. -ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên. -Cho ghi đầu bài. Hoạt động của học sinh -HS 1: Trả lời các câu hỏi. +Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Có tất cả 12 giá trị của dấu hiệu. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 tần số tương ứng lần lượt của từng giá trị là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1. -Các HS khác nhận xét đánh giá. -Lắng nghe GV đặt vấn đề. -Ghi đầu bài. II.Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” (10 ph). HĐ của Giáo viên -Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK . -Yêu cầu làm ?1 theo nhóm HĐ của Học sinh -Quan sát bảng 7 trên bảng phụ. - Lập bảng theo yêu cầu ?1 Ghi bảng 1.Lập bảng “tần số” “phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”: ?1: x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 N=30 -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài. -Cho một vài nhóm báo cáo. -GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ. -Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số” -Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”. -1 HS đọc to đề bài. -Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng. -Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1. -?1: Bảng 8 x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N=20 III.Hoạt động 3: Chú ý (9 ph). -Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK. -Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ? -Cho đọc chú ý b SGK. -Cho đọc phần ghi nhớ SGK -Xem bảng 9/10 SGK, lắng nghe GV giới thiệu. -Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán. -Đọc chú ý b SGK. -Đọc phần ghi nhớ SGK. 2.Chú ý: a)Có thể chuyển thành bảng “dọc” b)SGK. IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (20 ph). x 1 2 3 4 5 n 1 3 1 6 3 6 7 8 9 10 1 5 2 1 2 N=25 x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N=30 -Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. -Cho đọc to đề bài. -Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” -Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. -GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. -Yêu cầu làm BT /11 SGK. -Tổ chức trò chơi toán học BT 5/10 SGK. Hai đội chơi mỗi đội 5 HS. -GV đưa bảng thống kê: Danh sách lớp, ngày tháng, năm sinh cho mỗi đội và cả lớp BT 6/11 SGK: a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số” b)Nhận xét: -Số con của các g.đình trong thôn từ 0 ị 4. -Số gia đình có 2 con là chủ yếu. -Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3% BT 7/11 SGK: a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị : 25. b)Bảng “tần số”: Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm (2 CN) . Giá trị tần số lớn nhất là 4. Khó nói tuổi nghề của công nhân tập trung trong khoảng nào. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Ôn lại bài. -BTVN: Số 4, 5, 6/4 SBT. D. Bổ sung: Tiết 44: Luyện tập Ngày dạy: Ngày soạn: A.Mục tiêu: +Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. +Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. +Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK. Bài tập 7/4 SBT và một số bảng khác. -HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph). Số lỗi chính tả (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Số HS nghỉ học (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Hoạt động của giáo viên -Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT. -Câu 2: +Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT: Đầu bài đưa lên bảng phụ: -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: Chữa BT 5/4 SBT: +Có 26 buổi học trong tháng. +Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. +bảng “tần số”. Nhận xét: +Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. +1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) +Số HS nghỉ học còn nhiều. -HS 2: Chữa bài tập 6/4 SBT: a)Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn. b)Có 40 bạn làm bài. c)Bảng “tần số”. Nhận xét: Không có bạn nào không mắc lỗi. Số lỗi ít nhất là 1. Số lỗi nhiều nhất là 10. Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. -Nhận xét bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: luyện tập (30 ph) Thời gian 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Hoạt động của giáo viên -Cho HS làm BT 8/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Gọi 2 HS trả lời các câu a, b. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. -Cho HS làm BT 9/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Cho HS tự làm cá nhân. -Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em. -Yêu cầu làm bài tập 7/4 SBT Hoạt động của học sinh -1 HS đọc to đề bài 8/12. -2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. Ghi bảng I.Luyện tập: 1.BT 8/12 SGK: a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b)Bảng “tần số”: Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2.BT 9/12 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35. b)Bảng “tần số” Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất 3 phút. Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. 3.BT 7/4 SBT: III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 ph). -Họckỹ lí thuyết ở tiết 43. -BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. D. Bổ sung: Tiết 45: Đ3.Biểu đồ Ngày dạy: Ngày soạn: A.Mục tiêu: Học sinh đạt được: +Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. +Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. +Biết đọc các biểu đồ đưn giản. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ (5 ph). x 3 4 5 6 7 8 n 3 7 14 7 3 1 N = 35 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? +Nêu tác dụng của bảng đó. -Câu 2: Đưa lên bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35 CN trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: +Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? +Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét? -Cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn. -GV uốn nắn lại: Nên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần -Cho điểm đánh giá. -ĐVĐ: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ. -Cho ghi đầu bài. Hoạt động của học sinh -HS 1: Trả lời các câu hỏi. +Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng “tần số”. +Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. -HS 2: Chữa bài tập +Dấu hiệu ở đây là thời gian hoàn thành một sản phẩm ( ph ) của mỗi CN. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8. +Bảng tần số: Nhận xét: +Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất là 3 phút. +Thời gian hoàn thành một sản phẩm dàI nhất là 8 phút. +Đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút. -Các HS khác nhận xét đánh giá. -Lắng nghe GV đặt vấn đề. -Ghi đầu bài. II.Hoạt động 2: biểu đồ đoạn thẳng (16 ph). HĐ của Giáo viên -Trở lạI bảng “tần số” lập từ bảng 1 cùng làm ? với HS. -Yêu cầu làm ? đọc từng bước và làm theo. -Lưu ý: +Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. +Giá trị viết trước, tần số viết sau. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Cho làm bài tập 10/14 SGK HĐ của Học sinh -Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như ? SGK. Làm theo yêu cầu ? -Trả lời: +Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. +Bước 2: Vẽ các đIểm có các toạ đọ đã cho trong bảng. +Bước 3:Vẽ các đoạn thẳng -Làm BT 10/14 SGK Ghi bảng 1.biểu đồ đoạn thẳng: a)?: -Dựng biểu đồ: +Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. +Bước 2: Vẽ các đIểm có các toạ đọ đã cho trong bảng. +Bước 3:Vẽ các đoạn thẳng -BT 10.14 SGK: +Dấu hiệu: ĐIểm kiểm tra toán HKI của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50. +Biểu đồ doạn thẳng. III.Hoạt động 3: Chú ý (10 ph). -Đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ. Nêu như SGK -Xem hình 2 SGK. -Đọc chú ý SGK. -Đọc phần ghi nhớ SGK. 2.Chú ý: Ngoài ra còn biểu đồ hình chữ nhật. IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph). -Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? -Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Yêu cầu làm BT 8/5 SBT. -ý nghĩa: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể đễ thấy, dễ nhứ… về giá trị của giá trị và tần số. -Trả lời như SGK. BT 8/5 SBT: a)Nhận xét: HS lớp này học không đều. Điểm thấp nhất là 2 Điểm cao nhất là 10. Số HS đạt điểm 5, 6, 7 là nhiều nhất. b)Bảng “tần số”: V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Ôn lại bài. -BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT. -Đọc bài đọc thêm (tr 15, 16 SGK) D. Bổ sung: Tiết 46: Luyện tập Ngày dạy: Ngày soạn: A.Mục tiêu: +HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng “tần số”. +Có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. +HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi vài biểu đồ, thước thẳng phấn màu. -HS : +BT; Bảng nhóm, bút dạ. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph). Số con của 1 hộ gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Hoạt động của giáo viên -Câu hỏi: + Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. +Chữa BT 11/14 SGK Yêu cầu đựng biểu đồ doạn thẳng. -Cho HS cả lớp nhận xét. -Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Trả lời như SGK +Chữa BT 11/14 SGK: Dựng biểu đồ đoạn thẳng n 17 5 4 2 0 1 2 3 4 x II.Hoạt động 2: luyện tập (25 ph) Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 -Yêu cầu chữa BT 12/14 SGK: Bảng 16 Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài 1.BT 12/14 SGK: a)Lập bảng tần số: , -Trong khi HS 2 làm BT 12 GV đi kiểm tra vở BT của một số HS. -Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. -Yêu cầu làm BT 13/15 SGK: GV đưa đề bài lên bảng phụ -Hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ? -Đơn vị các cột là triệu người em hãy trả lời các câu hỏi sau: +Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ? +Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng lên 60 triệu người ? +Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: n 3 2 0 17 18 20 25 28 30 31 32 x 2.BT 13/15 SGK: Hình 3/15 SGK -Biểu đồ hình chữ nhật. -16 triệu người. -Sau 78 năm (1999-1921= 78) -22 triệu người. III.Hoạt động 3: BàI đọc thêm (10 ph). -Yêu cầu đọc bài đọc thêm trang 15 SGK. -Giới thiệu cách tính tần suất theo công thức f = n/N trong đó: N là số các giá trị n là tần số của một giá trị f là tần suất của giá trị đó -Giới thiệu biểu đồ hình quạt như SGK tr

File đính kèm:

  • docphuongsua.doc