I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức - Củng cố các khái niệm của bài học trước.
2.Kỹ Năng - Rèn kĩ năng xác định dấu hiệu, số các giá trị, số các giá trị khác nhau và tần số.
3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 42 - Bài 1: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 27 /12/2013
Ngày Dạy: 30/12 /2013
Tuần: 19
Tiết: 42
LUYỆN TẬP §1
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức - Củng cố các khái niệm của bài học trước.
2.Kỹ Năng - Rèn kĩ năng xác định dấu hiệu, số các giá trị, số các giá trị khác nhau và tần số.
3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, Vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’)7A2…………………………………………………………………………………………………………………………..
7A3…………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV kiểm tra HS lập bảng thống kê về số con trong mỗi gia đình.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi của bài tập 2 trong SGK.
Hoạt động 2: (12’)
GV cho HS thảo luận theo nhóm.
GV cho các nhóm lên trình bày.
HS lần lượt trả lời.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét bài làm của các nhóm khác.
Bài 2:
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường của bạn.
Dấu hiệu này có 10 giá trị
b) Có 5 giá trị khác nhau
c) Các giá trị khác nhau là 17, 18, 19, 20 và 21 và tần số tương ứng là 1, 3, 3, 2 và 1
Bài 3:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở cả hai bảng là thời gian chạy 50m của học sinh nam và nữ.
b) Mỗi bảng có 20 giá trị
Bảng 5 có 5 giá trị khác nhau
Bảng 6 có 4 giá trị khác nhau
c) Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là:
8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8
Tần số tương ứng: 2, 3, 8, 5, 2
Các giá trị khác nhau ở bảng 6 là:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (11’)
GV cho HS thảo luận theo nhóm.
GV cho các nhóm lên trình bày.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét bài làm của các nhóm khác.
8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3
Tần số tương ứng: 3, 5, 7, 5
Bài 4:
a) Dấu hiệu là khối lượng chè trong từng hộp
b) Số các giá trị khác nhau là 5
c) Các giá trị khác nhau là:
98, 99, 100, 101, 102
Tần số tương ứng: 3, 4, 16, 4, 3
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn và Dặn Do ø Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Tìm các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở bảng 1.
- Xem trước bài mới.
6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- T19 tiet 42 Luyen tap Nh2014.doc