I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn
Biết cáhc lập bảng “Tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
Thấy được tính thực tiễn của thống kê.
II. CHUẨN BỊ :GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu
HS: Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sỉ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiêt 43 đến tiết 52, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/1/2010 Ngày dạy 15/1/2010
TUẦN 22
Tiết 43:§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU :
- HS hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn
- Biết cáhc lập bảng “Tần số”, từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
- Thấy được tính thực tiễn của thống kê.
II. CHUẨN BỊ :GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ban đầu
HS: Bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sỉ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (14p)
GV: Cho HS quan sát Bảng 7 trên bảng phụ và
thực hiện theo yêu cầu của ?1
HS thực hiện trên bảng nhóm
K/L Chè trong từng hộp
98
99
100
101
102
Tần số
3
4
16
4
.3
GV: Giới thiệu Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “Tần số”
GV: Nêu VD
Hướng dẫn HS:Hàng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Hàng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị.
Hoạt động 2: (13p)
GV : Ngoài cách kẻ bảng “Tần số” dạng ngang như trên ta cũng có thể kẻ dọc.
Ví dụ : Trong bảng tần số ở ví dụ trên ta có thể kẻ :
GV: phân tích sự tiện lợi của loại bảng này. Dễ dàng có sự nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Thuận lợi trong việc tính toán sau này.
Trong hai bảng tần số ngang và dọc ở ví dụ trên dễ cho ta biết số đơn vị điều tra (hay số các giá trị của dấu hiệu)
Số cây trồng được của các lớp chủ yếu l
ø bao nhiêu ?...
1. Lập bảng tần số :
Ví dụ : Bảng tần số về số cây trồng của 20 lớp
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
2. Chú ý :
Chuyển bảng”Tần số” từ dạng “ngang” thành bảng “dọc”.
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
* Ý nghĩa của bảng “Tần số “, giúp ta quan sát , nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng, thuận lợi trong việc tính toán sau này
4. Củng cố: (13p)
GV: Cho HS áp dụng làm BT
Nhiệt độ trung bình hàng năm của thành phố (đơn vị 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1998
1996
1997
1998
1999
2000
Nhiệt độ trung bình hằng năm
21
22
23
22
21
22
24
21
23
22
22
Hỏi : a) Bảng này gọi là bảng gì ?
b) Dấu hiệu ở đây là gì?
c) Số các giá trị của dấu hiệu ? (lập bảng tần số theo cột)
Bảng tần số
Nhiệt độ
Tần số
21
22
23
24
4
4
2
1
N = 11
Bài tập 6/11( SGK)
a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình
b) Bảng tần số :
Số con của mỗi gia đình
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
Nhận xét :
Số con của mỗi gia đình từ 0 đến 4
Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm : Xấp xỉ 16,7%
5. Hướng dẫn học ở nhà : (4p)
- Ôn lại bài cũ và xem qua bài mới về cách lập bảng tần số dọc và ngang.
- BTVN: 5, 7, 8, 9 /11, 12 (SGK)
- Chuẩn bị tốt các bài tập cho tiết luyện tập sau.
Tuần 20 NS:
Tiết 44 LUYỆN TẬP ND:
I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Củng cố kỹ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định lớp : (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (9p)
GV: Cho HS làm BT 7/11
GV: Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu?
HS trả lời:
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
GV: Nhận xét sửa sai và bổ sung (nếu có)
Hoạt động 2:
GV: Treo bảng phụ bảng số liệu thống kê ban đầu bảng 13
GV: Dấu hiệu là gì ?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng lập bảng”tần số”
và rút ra nhận xét
GV:Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3:
GV: Cho HS làm BT 9/12
Gọi HS trả lời:
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
GV:Gọi1HS lên bảng lập bảng
“tần số “và rút ra một số nhận xét
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi
Hoạt động 4:
Gọi HS đọc đề BT 7/4 (SBT)
Hướng dẫn : Có bao nhiêu giá trị của x liệt kê vào 1 bảng
GV:Gọi 1 HS lên bảng lập bảng số liệu ban đầu
Bài 7/11 (SGK):
a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị : 25
b) Bảng tần số :
Giá trị x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét :
Tuổi nghề thấp nhất (1 năm)
Tuổi nghề cao nhất (10 năm)
Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
Khó có thể có tuổi nghề của một số đông công nhân chung vào một khoảng nào ?
Bài 8/12 (SGK) :
a) Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn
Xạ thủ đã bắn 30 phút
Bảng tần số
Điểm số x
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét :
- Điểm số thấp nhất : 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất
Bài 9 /12 (SGK) :
a) Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
Số các giá trị 25
b) Bảng tần số
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N= 35
Nhận xét : Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất ba phút.
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất : 10’
Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
Bài 7/4 (SBT):
Cho bảng tần số hãy viết lại
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số (n)
4
7
9
8
2
N = 30
Bảng số liệu thống kê ban đầu.
110
120
115
125
115
120
115
110
130
120
130
125
120
125
115
125
110
120
115
120
115
120
125
125
110
120
125
115
120
125
4/ Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các khái niệm về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số
- Biết cách chuyển từ bảng số liệu ban đầu sang bảng tần số và ngược lại
- BTVN:ø 5, 6/ 4 (SBT)
- GV Cho HS làm thêm BT sau:
Bài 1 : Tuổi nghề tính theo năm
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau :
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét
Bài 2 : Cho bảng tần số
Giá trị
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
n = 20
Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu
------------------------------------------
TUẦN 21 NS: 09/ 01/2011
Tiết 45 §3. BIỂU ĐỒ ND: 11/01/2011
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II/ CHUẨN BỊ :
HS: - Bảng nhóm
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp : (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1 : Làm bài tập : Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, ghi lại như sau
0
0
1
1
2
0
3
1
0
4
1
1
1
2
1
2
0
0
0
2
1
1
0
6
0
0
Có bao nhiêu buổi học trong tháng.
Dấu hiệu ở đây là gì ?
Lập bảng tần sốvà rút ra một số nhận xét .
3/ Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (17p)
GV : Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng”tần số”, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số
GV:Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng tần số, từ bảng số liệu ban đầu
GV: Trở lại với bảng “tần số” được lập từ Bảng 1:
GV: Hướng dẫn HS dựng biểu đồ theo yêu cầu của BT ?
HS : Theo dõi và làm tuần tự theo GV
GV: Để dựng được biểu đồ cần làm bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.
Các bước dựng :
- Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x
- Trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị hai trục có thể khác nhau)
- Xác điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (28 ; 2) (30 ; 8) ...
(Lưu ý :giá trị viết trước, tần số viết sau )
Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ, chẳng hạn (28 ;2) với (28 ; 0)
Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: (10p)
GV : Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật , Cũng có khi hình chữ được vẽ sát nhau để dễ dàng nhận xét và so sánh, đó là biểu đồ hình chữ nhật.
Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá.
GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình chữ nhật theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua các năm?
GV: Ngoài ra ta còn biết thêm về dạng biểu đồ hình quạt (Ở lớp 6 các em đã được biết)
1. Biểu đồ đoạn thẳng :
Ví dụ :Vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần số
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Biểu đồ đoạn thẳng
28
30
35
50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
--------------------
----------------------------------
------------------------
---------------------
n
x
O
2. Chú ý:
Biểu đồ hình chữ nhật biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung : nghìn ha)
4/ Củng cố : (7p)
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi:
- Biểu đồ có ý nghĩa gì ? Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Aùp dụng: Làm BT 11/14 SGK
5/ Hướng dẫn học ở nhà : (3p)
- Xem lại cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu
- Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số.
- BTVN : 10, 12, 13, tr 14 ; 15 (SGK)
----------------------------------------------------------
NS:13/02.2011
ND: 15/02/2011
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ chính xác và qua hình vẽ rút ra được nhận xét
- Ứng dụng vào việc vẽ biểu đồ một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ
HS: Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập.
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sỉ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : (9p)
HS : - Hãy trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Aùp dụng : Giải bài tập 10/14 (SGK). GV treo bảng phụ :
Điểm kiểm tra toán (HKI) của lớp 7C
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
0
0
2
8
10
12
7
6
4
1
N = 50
Dấu hiệu đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
3. Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (11p)
GV: Treo bảng phụ, (bảng số liệu ban đầu) Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm
GV: Gọi 1 HS lên bảng lập bảng “Tần số”
GV: Gọi 1 HS nhận xét và sửa lỗi
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
Hoạt động 2: (7p)
GV: Sử dụng bảng phụ vẽ hình 3 . HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
GV: Gọi HS lần lượt trả lời BT 13
a) Năm 1921 dân số nước ta là bao nhiêu ?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ 1921) dân số ta tăng thêm bao nhiêu ?
c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ?
GV: Gọi HS Nhận xét trả lời các câu hỏi
Hoạt động 3: (13p)
GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 10/5(SBT)
GV: Gọi Hs trả lời câu a)
a) Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận trong suốt giải?
GV: Gọi HS lên bảng làm câu b)
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng :
c) Có bao nhiêu trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng ?
Có thể nói đội bóng này đá thắng 16 trận không ?
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi.
Bài 12/14 (SGK):
Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm của một
địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C )
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ TB
18
20
28
30
31
32
31
28
25
18
18
17
a) Bảng “Tần số”
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
1
2
3
x
20
30 32
28
25
18
17
15
10
-------------------------------------------
-----------------------------------------
-------------------------
n
O
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
76
Bài 13/15(SGK):
66
54
16
30
a) 16 triệu người
b) 78 năm
c)22 triệu người
Bài 10/5 (SBT):
a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Số bàn thắng qua các trận đấu của một đội trong suốt mùa được ghi lại dưới đây:
Số bàn thắng (x)
1
2
3
4
5
Tần số (n)
6
5
3
1
1
N = 16
1
2
3
4
5
1
3
5
6
Biểu đồ đoạn thẳng n
x
c) Có hai trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng, không thể nói đội này đã thắng 16 trận
4.Hướng dẫn học ở nhà : (4p)
- Ôn lại các kiến thức của ba bài trước
- BTVN : 8 ; 9 /5 (SBT Tập 2)
- Đọc “Bài đọc thêm” và xem trước nội dung bài học “ Số trung bình cộng”.
--------------------------------------------------------------
Tuần 22 NS: 16/01/2011
Tiết 47 ND: 18/01/2011
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và dễ so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
- Tính thành thạo giá trị trung bình khi có đủ số liệu
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của giá trị trung bình
II/ CHUẨN BỊ :
HS: Bảng nhóm
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định lớp : (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (18p)
GV: Cho HS quan sát Bảng 19 SGK
Điểm kiểm tra Toán (1 tiết ) của lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại :
3
6
6
7
7
2
9
6
5
8
4
7
5
8
10
9
8
7
6
7
7
7
6
6
5
8
2
8
6
7
8
8
2
4
4
7
6
8
3
8
GV: Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
GV: Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp.
GV: Yêu cầu HS lập bảng “Tần số” theo cột dọc vào bảng nhóm.
GV:Gọi HS nhận xét cách lập bảng của các nhóm.
GV:Ta thay việc tính tổng số điểm các bài kiểm tra có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó bổ sung thêm hai cột:
Các tích (x.n) và cột tính điểm TB.
GV: giới thiệu để HS biết cách lập bảng “tần số” (bảng dọc ) có thêm hai cột để tính điểm trung bình (bảng 20 SGK)
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Giới thiệu công thức công thức tính số trung bình cộng
GV: Thông qua bài toán vừa làm hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Hãy chỉ ra trong bài tập trên k = ?
x1 = ? ; x2 = ? ; .... x9 = ?
n1 = ? ; n2 = ? ; .....n9 = ?
GV: Cho HS áp dụng làm Bài tập ?3
Hãy dùng công thức trên để tính điểm TB của
lớp 7A (Bảng 21 SGK) vào bảng nhóm
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi
GV: Gọi HS trả lời ?4
Với cùng đề kiểm tra hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của 2 lớp 7A, 7C ?
Hoạt động 2:
GV: Để so sánh khả năng học toán của 2 HS, ta căn cứ vào đâu ?
HS trả lời câu hỏi trên , qua đó GV nêu nghĩa của số trung bình cộng trong SGK
Hoạt động 3:
GV: Cho HS quan sát bảng 22
Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là Mốt
GV: Vậy mốt của dấu hiệu là gì?
GV: Ghi bảng và giới thiệu kí hiệu
1/ Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán: (SGK)
Điểm
số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N= 40
Tổng số 250
= 6,25
* Chú ý: (SGK)
b) Công thức:
Ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu như sau:
-Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
-Cộng tất cả các tích vừa tìm được
-Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng của tần số)
x1;x2; ...;xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1 ; n2 ; ... ; nk là k tần số tương ứng
N số các giá trị
: Số trung bình cộng
?3
Điểm số (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
Tổng:267
=6,68
2/ Ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
Chú ý: ( SGK)
3/ Mốt của dấu hiệu :
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, ký hiệu là M0
4/ Củng cố:
BT áp dụng: Bài 15/20 (SGK)
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
a) Dấu hiệu : Tuổi thọ của bóng đèn
b) Số TB cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn tương ứng (n)
Các tích (x.n)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
N = 50
Tổng : 58640
= 1172,8
Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) M0 = 1180
5/Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài theo SGK
- BTVN : 14 ; 16;17;18/20-21( SGK);11 ; 12 ; 13/ 26 (SBT),
- Thống kê bảng học tập cuối HKI của bạn cùng bàn và em
a)Tính của điểm TB các môn của bạn cùng bàn và em
b) Có nhận xét gì về bảng học tập của bạn và em ?
Tuần 22 NS: 16.01/2011
Tiết 48 ND:25/01/2011
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách lập bảng và công thức tính TB cộng (các bước và ý nghĩa của các ký hiệu)
- Đưa ra một số bảng tần số để HS luyện tập tính trung bình cộng và tìm M0
- Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác số TB cộng và tìm Mốt.
- Thấy được ứng dụng thực tế của khoa học thống kê
II/ CHUẨN BỊ:
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp : (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1 : - Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Viết công thức
tính số trung bình cộng ? Giải thích ký hiệu ?
Aùp dụng : Làm bài tập 17a / 20 (SGK)
HS2 : - Nêu ý nghĩa số TB cộng ? Thế nào là Mốt của dấu hiệu ?
Aùp dụng: Làm BT 17b/ 20 (SGK)
3/ Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát bảng 26 SGK
GV: Bảng này có gì khác với bảng “tần số ” đã biết?
GV: Làm thế nào để ước tính số trung bình cộng trong từng trường hợp này?
Gợi ý HS: Tính số trung bình cộng của từng khoảng. Số đó chính là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng.
GV: Lần lượt đọc kết quả tính trung bình cộng của từng khoảng .
GV: Gọi 1 HS lên bảng tính số trung bình .
GV: Có thể cho HS thực hiện theo cách khác.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm BT 13/6(SBT)
GV: Hãy cho biết để tính điểm của từng xạ thủ em phải làm gì ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng tính điểm trung bình cộng của từng xạ thủ
HS1 :Tính của xạ thủ A
HS2 : Tính của xạ thủ B
GV: : Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người?
Hoạt động 3:
GV: Gọi HS đọc đề BT trên bảng phụ
GV: Tìm số TB cộng và Mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng
HS : Hoạt động nhóm, xem nhóm nào nhanh
GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của nhóm
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi
Bài 18/21(SGK):
Bảng 26 (SGK)
a) Đây là bảng phân phối ghép lớp (Người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp)
b)Số trung bình trong khoảng 110-120 (cm) là:
(110+120) :2= 115 (cm)
Số trung bình trong khoảng 121-131 (cm) là:
(121+131):2 = 126 (cm)
Số trung bình trong khoảng 132-142 (cm) là :
(132 + 142) :2 = 137 (cm)
Số trung bình trong khoảng 143-153 (cm) là :
(143 + 153 ): 2 = 148 (cm)
Số trung bình cộng là:
Cách 2:
Chiều cao
Giá trị TB
Tần số
Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
= 132,68cm
N = 100
13268
Bài 13 /6 (SBT):
Xạ thủ A
Xạ thủ B
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
8
9
10
5
6
9
n = 20
40
54
90
tổng : 184
6
7
10
2
1
12
n = 20
12
7
120
tổng : 184
= 9,2
= 9,2
Bài làm thêm :
18
26
28
18
24
21
18
21
27
20
19
18
17
30
22
18
21
17
19
26
20
19
26
31
24
22
18
31
18
24
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
17
18
20
21
22
24
26
28
30
31
3
7
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
40
63
44
72
78
1
30
62
=21,7
N = 30
Tổng số 651
Mốt : M0 = 18
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các dạng BT đã giải
- Soạn các câu hỏi ôn tập chương III
-BTVN:19/ 22; 20; 21/ 23 (SGK); 14/7 (SBT)
------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28/2/2010 Ngày dạy:1/3/2010
TUẦN 26
Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU :
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như : Dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số TB cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng cơ bản của chương
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi bảng hệ thống ôn tập chương
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sỉ số: Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong qúa trình ôn tập chương
3. Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (12p)
GV: Lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi SGK
GV: Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, em phải làm việc gì ? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng nào ? và làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó.
GV:Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì ?
GV: Sử dụng bảng phụ hệ thống kiến thức toàn chương
Ý nghĩa của thống kê trong đời sống
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
Lập bảng số liệu ban đầu, tìm các giá trị khác nhau, tìm tần số của mỗi giá trị
Bảng “tần số”
Biểu đồ
Số TB cộng, mốt mmốtMốt
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS làm BT 20/23 (SGK)
HS quan sát Bảng 28
Đề bài yêu cầu gì ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng lập bảng “Tần số” và tính số TB cộng
GV: gọi tiếp 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ
GV nhận xét và cho điểm
GV: Cho HS làm BT 14/27 (SBT)
GV: Gọi HS trả lời
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Gọi HS nhận xét .
GV: Có bao nhiêu trận không có bàn thắng
GV: Cho HS tính số trung bình cộng và trả lời kết quả
GV:Tìm mốt
I. Lý thuyết :
2. Bài tập
Bài 20/23(SGK) :
x
n
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
= »35
31
1090
----------------------------------
-------------------------------
----------------------------
-------------------------
---------------------
------------------
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
n
9
8
7
6
5
4
3
2
1
O 10 20 25 30 35 40 45 50 x
Bài 14 /27(SBT) :
a) Có
File đính kèm:
- tiet43-54dai7.doc