Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa
HS : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26
Tiết : 48
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy :
MỤC TIÊU :
- Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đọan thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài tóan, biết ghi gt,kl, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ.
CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa
HS : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ
1- Phát biểu định lý góc đối diện với cạnh lớn hơn
AD : Cho D ABC biết
AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 6cm
So sánh các góc của tam giác ABC
2- Phát biểu định lý cạnh đối diện với góc lớn hơn.
AD : So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng  = 800, = 450, = 550
- Gọi HS 2 lên bảng kiểm tra và làm BT áp dụng
- HS phát biểu định lý 1
Giải
6 > 5 > 3 Þ BC > AC > AB
Theo đ. lý 1:
- HS phát biểu định lý 2: cạnh đối diện với góc lớn hơn
Giải
Ta có : Â > >
Theo đ lý 2: BC > AB > AC
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 3 trang 56
Cho DABC, Â=1000, =400
Tìm cạnh lớn nhất của DABC
DABC là tam giác gì?
-GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề
- So sánh các góc trong tam giác ta so sánh các góc đối diện với cạnh đó
- Tính số đo góc C ?
1 hs lên bảng sửa BT
Ưu tiên 3 tập nhanh nhất, gọi 3 tập
- Nhận xét, phê điểm
a) Trong DABC
 + + = 1800
= 1800 – (1000 +400)
= 400
Nên  > =
Do đó Â = 1000 lớn nhất
Suy ra cạnh BC là cạnh lớn nhất
b) Có = = 400
Vậy DABC cân tại A
Bài 5 trang 56 SGK
Hỏi ai đi xa nhất, ai đi gần nhất ? Hãy giải thích ?
- Gọi HS đọc đề bài
- phân tích đề
- So sánh độ dài 3 cạnh AD, BD, CD
- So sánh 2 góc đối diện của chúng
- HS làm BT
AD > DC
Ý
AD > BD BD > DC
- Liên hệ thực tế (chú ý đi đường tắt)
Xét DBDC có
> 900 suy ra >1
( vì 1 < 900)
suy ra : DB > DC (đl 1)
Mặt khác:
1 900
(1 và 2 kề bù )
Xét DABD có
2 >900 suy ra : 2 >Â
Suy ra : AD > BD
Vậy : DA > DB > DC
Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất
Bài 6 trang 56
So sánh BC và AC (hình vẽ SGK), biết BC = CD
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề bài cho điều gì ? yêu cầu làm gì?
Gợi ý:
+ BC và AC cùng nằm trong tam giác nào ?
+ So sánh AC và BC ?
+ Muốn so sánh 2 góc trong một tam giác ta dựa vào đâu? (so sánh các góc đối diện)
Giải
Ta có : AC = AD + DC
( vì D nằm giữa A và C)
Mà DC = BC (gt)
Suy ra : AC = AD +BC
Suy ra : AC > BC
>Â
Vậy kết luận c là đúng
Hoạt động 3: Củng cố
- Phát biểu định lý góc đối diện với cạnh lớn hơn
- Phát biểu định lý cạnh đối diện với góc lớn hơn
- HS phát biểu định lý 1
- HS phát biểu định lý 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
- Làm các bài tập 4, 7 trang 56
- Xem trước bài “ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu “
- Ôn lại định lý pitago
File đính kèm:
- tiet 48 m.doc