I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, compa
· HS : SGK, thước thẳng, compa, xem trước nội dung ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 51: Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28
Tiết : 51
§3. QUAN HỆ GIỮA 3 CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
MỤC TIÊU :
- HS nắm vữmg quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì mới trở thành 3 cạnh của một tam giác? (điều kiện cần để 3 đoạn là 3 cạnh của tam giác)
- HS hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 tam giác
- Bước đầu biết vận dụng một bất đẳng thức tam giác để giải toán
CHUẨN BỊ :
GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng, compa
HS : SGK, thước thẳng, compa, xem trước nội dung ở nhà
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
GV treo bảng phụ đề bài tập
Vẽ tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 6cm
a) So sánh các góc của DABC
b) Kẻ AH BC ( H BC)
So sánh AB và BH, AC và HC
- Gọi 1 hs đọc đề
- Gọi HS1_vẽ hình, HS2_câu a, HS3_câu b
GV nhận xét cho điểm
So sánh AB + AC với BC?
[cộng vế với vế của (1) và (2) ]
a)
b) DABC có AB = 4cm, AC=5cm, BC=6cm
Suy ra: BC > AC > AB
Vậy:
c) DAHB có = 1v
suy ra : AB > HB (1)
DAHC có = 1v
Suy ra : AC > HC (2)
* AB + AC > BC [Từ (1) và (2)]
Hoạt động 2: Bất đẳng thức tam giác (15 ph)
1/- Bất đẳng thức tam giác
Định lý
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại
GT DABC
KL AB + AC >BC
AC + BC > AB
AB + BC > AB
Chứng minh
Xét DAHB có = 1v
suy ra : AB > HB (1)
DAHC có = 1v
Suy ra : AC > HC (2)
Từ (1) và (2) suy ra
AB + AC > HB + HC
AB + AC > BC (đpcm)
- Em có nhận xét gì về tổng độ dài 2 cạnh bất kì của DABC so với độ dài cạnh còn lại?
- Giới thiệu định lí (bđt tam giác)
Từ kết quả phần trả bài GV hoàn thành bài chứng minh
* Lưu ý: Cách chứng minh khác (trong SGK) _ HS tự xem ( HD:
- Làm thế nào để tạo ra một tam giác có 1 cạnh là BC, một cạnh bằng
AB + AC để so sánh chúng
- làm thế nào để chứng minh BD > BC
- tại sao góc BCD > góc BDC )
- Yêu cầu hs làm ?1
- Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài 2 đoạn nhỏ so với đoạn lớn hơn như thế nào ?
Như vậy, không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
- Điều kiện cần để 3 đoạn là 3 cạnh của tam giác là gì?
- Kiểm tra xem bộ ba đoạn thẳng có độ dài 3; 4; 6 (cm) có phải là độ dài 3 cạnh của tam giác hay không?
- Tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại của DABC
- HS xác định GT, KL
?1
Không thể vẽ được tam giác có độ dài các cạnh 1 cm; 2 cm; 4 cm. Vì 1 + 2 = 3 < 4 (trái với bđt tam giác)
- Tổng độ dài 2 đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn
Tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại
Ta có: 3 + 4 = 7 > 6
(thỏa bđt tam giác)
nên: 3; 4; 6 (cm) là độ dài 3 cạnh của tam giác
Hoạt động 3: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (9 ph)
2/- Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
Hệ quả : Trong một tam giác, hiệu độ dài 2 cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại
DABC: AB – AC >BC
AC – BC > AB
AB – BC > AB
* Nhận xét :
Trong một tam giác, độ dài 1 cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của 2 cạnh còn lại
Trong DABC có
AB – AC < BC < AB + AC
AC – BC < AB < AC + BC
AB – BC < AC < AB + BC
(Quan hệ 3 cạnh của tam giác)
Giả sử DABC có AB > AC> BC
Từ bđt AC + BC > AB (*)
Nếu cả 2 vế của (*) - AC thì ta được kết quả như thế nào?
- Trong một tam giác, nhận xét hiệu 2 cạnh so với cạnh còn lại?
- Bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác
- Hãy viết các bất đẳng thức hệ quả ?
Kết hợp với bất đẳng thức tam giác, cho biết quan hệ của cạnh BC so với AB và AC?
So sánh BC với AB – AC và với AB + AC ?
Rút ra quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- Hãy điền vào dấu ...... trong các bất đẳng thức
.......... < AB <.........
.......... < AC < .........
Yêu cầu HS làm ?3 với cách giải thich căn cứ vào hệ quả
Cho HS đọc lưu ý SGK
HS phát biểu qui tắc chuyển vế
AC + BC > AB (*)
AC + BC – AC > AB – AC
BC > AB – AC
- hiệu độ dài 2 cạnh nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại
HS phát biểu hệ quả
AB – AC < BC < AB +AC
HS phát biểu nhận xét
HS lên bảng điền
AC – BC < AB < AC + BC
AB – BC < AC < AB + BC
HS làm ?3
Không có tam giác nào có 3 cạnh: 1cm, 2cm, 4cm
Vì 4 – 2 = 2 > 1 (trái với hệ quả)
Hoạt động 4: Củng cố (12 ph)
- Cho HS làm BT 15 trang 63
Cho HS làm BT 16 trang 63
+ Cho biết số đo 2 cạnh, tìm số đo một cạnh của tam giác như thế nào?
+ Phát biểu quan hệ giữa ba cạnh của tam giác? (chú ý so sánh cạnh cần tìm với 2 cạnh đã biết)
BT 15 trang 63
a) 2 + 3 = 5 < 6
2; 3; 6 không thể là 3 cạnh của tam giác
b) 2cm + 4cm = 6cm
không thể là 3 cạnh của tam giác
c) 3cm + 4cm > 6cm
3 độ dài này là 3 cạnh của tam giác
BT 16 trang 63
AC – BC < AB < AC + BC
7 - 1 < AB < 7 + 1
6 < AB < 8
Mà độ dài AB là 1 số nguyên
Suy ra : AB = 7cm
Vậy DABC cân tại A
Vì AB = AC = 7 cm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Nắm vững bất đẳng thức tam gáic
- Làm BT : 17,18, 19 trang 63
- Tiết sau “ Luyện tập “
File đính kèm:
- tiet 51 m.doc