I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng tiên đề Ơc lit và tính chất về hai đường thẳng song song để giải các BT
2. Kỷ năng: Biết suy luận và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rn tính cẩn thận, chính xc, nghim tc trong cơng việc.
II. CHUẨN BỊ:GV:thước đo góc
HS:thước thẳng, thước đo góc, vở nháp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Hãy phát biểu nội dung của Tiên đề Ơclit (4đ)
Ap dụng: Làm BT 35 / 94(SGK) (6đ)
3. Bài mới:
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tiết 9 đến tiết 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2013 Tuần 5 Ngày dạy: 20/9/2013
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng tiên đề Ơc lit và tính chất về hai đường thẳng song song để giải các BT
2. Kỷ năng: Biết suy luận và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong cơng việc.
II. CHUẨN BỊ:GV:thước đo góc
HS:thước thẳng, thước đo góc, vở nháp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Hãy phát biểu nội dung của Tiên đề Ơclit (4đ)
Aùp dụng: Làm BT 35 / 94(SGK) (6đ)
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
GV: Nêu bài tập 35
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Vẽ được mấy đường thẳng a, mấy đường
thẳng b,và sao?
HS trả lời:
Hoạt động 2:
GV:sử dụng bảng phụ ghi nội dung
BT36 /94(SGK) Gọi một HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS thực hiện :
GV:Gọi 1 HS nhận xét
Hoạt động 3:
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 24/ 95 (SGK)
HS thực hiện:
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời tên của các cặp góc bằng nhau
D
E
B
A
b
a
C
1
1
1
2
1
1
Bài 37 / 95 (SGK):
Vì a//b nên
A1 = D1 (so le trong)
B1 = E1 (so le trong)
C1 = C2 (hai góc đối đỉnh)
Hình 24
Hoạt động 4:
GV:Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống (Hình 25a)
HS thực hiện :
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng điền tiếp vào chỗ trống ở câu b
HS thực hiện :
GV: Qua BT 38 gọi HS nhắc lai tính chất của hai đường thẳng song song.
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Mà a) Hai góc so le trong bằng nhau
hoặc b) Hai góc đồng vị bằng nhau
hoặc c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
thì hai đường thẳng song song với nhau.
Bài 35/94(SGK):
C
B
A
b
a
Chỉ vẽ duy nhất một đường thẳng a, một đường thẳng b vì theo tiên đề Ơclit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 36 / 94(SGK):
Hình 23 cho biết a // bvà c cắt a tại A, cắt b tại B.Hãy điền vào chỗ trống(…)trong các câu sau:
Hình 23
a) A1 = B3(Vì là cặp góc so le trong)
b) A2 = B2 (Vì là cặp góc đồng vị)
c) B3 + A4 = 1800 (Vì cặp góc trong cùng phía)
d) B4 = A2 (Vì B4 = B2(Hai góc đối đỉnh)
mà B2 = A2 (Hai góc đồng vị)
Bài 38 / 95(SGK):
A
3 2 d
4 1
B
3 2 d’
4 1
Hình 25a
.Biết d // d’ (H.25a) thì suy ra:
a) A1 = B3 và
b) A1 = B1 và
c) A1 + B2 = 1800.
Biết: (H. 25b)
a) A4 =B2
hoặc b) A2 = B2
hoặc c) A1 + B2 = 1800
thì suy ra d // d’
A
d
3
2
4
1
2
1
d’
4
3
B
.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng BT đã làm
- Ôn lại các tính chất và tiên đề Ơclit đã học
- BTVN: 29; 30 / 70 (SBT)
IV RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 6 Ngày soạn: 19/9/2013 Ngày dạy: 26/9/2013
Tiết 10: §6. TỪ ĐƯỜNG VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
HS biết được mối quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3
2.Kĩ năng :
Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. Tập suy luận
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong cơng việc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng - Ê ke
HS: Thước thẳng - Thước ê ke,bảng phụ ghi bài tập 40,41(sgk)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong quá trình dạy bài mới)
3.Bài mới:
Phương Pháp
Nnội Dung
Hoạt động 1:
GV cho hs quan sát hình 27 (SGK) và trả lời ?1
HS quan sát và trảlời
GV: (Gợi ý ) Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song
GV: Qua BT trên hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 ?
HS trả lời:
GV: Nêu tính chất 1, tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ghi kí hiệu
c
a
1
A
b
B
1
GV: Nêu vấn đề ngược lại:
Nếu có a // b và c ^a thì
theo em quan hệ giữa c và b
thế nào vì sao ?
HS suy nghĩ rồi trả lời:
GV(Gợi ý): sử dụng tính chất của
2 đường thẳng song song
GV: Nêu tính chất 2, tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Tính chất 1: (học SGK)
Þ a // b
c
a
b
a ^ c
b ^ c
Tính chất 2:(học SGK)
Þ c ^ b
c
a
b
a // b
a ^ c
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát hình 28 (SGK) trả lời và làm ?2
HS quan sát và trả lời câu a
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu b và trả lời câu hỏi
HS thực hiện:
GV: Qua BT trên cho HS phát biểu tính chất về ba đường thẳng song song
HS trả lời:
GV: Nhắc lại tính chất, tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu
GV: Giới thiệu cho HS cách kí hiệu 3 đường thẳng song song
2. Ba đường thẳng song song
d’’
d’
d
Tính chất3:
Þ d’ // d’’
d // d’’
d // d’
* Khi ba đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau
Kí hiệu là d // d’ // d’’
4. Củng cố:
GV: sử dụng bảng phụ vẽ hình và ghi nội dung hai BT 40 và 41 rồi gọi 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống.
Qua bài tập này HS nhận biết và củng cố lại ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ba tính chất
- Tự rèn luyện kĩ năng vẽ hình thông qua các yêu cầu của BT
- BTVN: 42, 43, 44, 46, 47 / 98(SGK)
- Xem trước các BT ở phần luyện tập và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho tiết luyện tập sau.
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 20/9/2013 Ngày dạy: 27/9/2013
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS vận dụng các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất về ba đường thẳng song song để nhận biết về các đường thăng song song .
- Biết tính số đo các góc còn lại khi đã biết số đo của một số góc cho trước
2. Kỷ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , trình bày bài toán và sử dụng các kí hiệu trong hình học.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng – thước đo góc- Ê ke
HS: Thước thẳng – thước đo góc- Ê ke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV : Gọi 3 HS lên bảng làm các BT sau:
HS1: Làm BT 42/ 98 (SGK)
HS2: Làm BT43 /98 (SGK)
HS3: Làm BT 44/ 98 (SGK)
Qua ba BT trên HS thấy được đó là ba tính chất đã học về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
3. Bài mới:
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động1:
GV: cho HS chữa bài tập 46/98 (sgk)
Gv: Đề bài cho biết gì ? Và yêu cầu gì ?
HS trả lời:
GV: Vì sao a // b ?
HS trả lời:
GV: Để tính được số đo góc C ta dựa vào đâu?
HS: trả lời:
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi
Hoạt động 2:
GV: Vẽ lại hình 32 lên bảng
GV: Đã biết a // b thì tính số đo góc B và
góc D như thế nào?
HS trả lời:
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm BT 47 / 98 (SGK)
HS thực hiện:
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi
Bài 46/ 98 (SGK):
a) Vì sao a // b?
Ta có:
Þ a || b
a ^ AB
B
A
C
D
c
d
a
b
1200
b ^ AB
b) Tính C
Hình 31
Vì a // b nên D + C = 1800 (hai góc trong cùng phía)
Þ C = 1800 – D = 1800 - 1200
C = 600
Bài 47 / 98 (SGK)
A D
a ?
B ? 1300
b
C
Hình 32
Ở hình 32, biết a//b, A = 900, C = 1300
Tính B, D
Vì a // b nên A + B = 1800 (Hai góc trong cùng phía)
Þ B = 1800 – A = 1800 – 900 = 900
Và C + D = 1800
Þ D = 1800 – C = 1800 - 1300 = 500
4. Củng cố:
Gọi 1 HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng BT đã giải
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài toán hình học
- BTVN: 33, 34, 35 / 80 (SBT)
- Xem trước nội dung bài học “ Định Lí”
IV RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 7 Ngày soạn: 25/9/2013
Tiết 12 : Ngày dạy: 2/10/2013
§7. ĐỊNH LÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cấu trúc của định lí (gồm giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh định líù
2. Kĩ năng:
Biết đưa một định lí về dạng " Nếu...thì..."
-Làm quen với mệnh đề logic : p Þ q
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận,nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ: thước thẳng – thước đo góc
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình dạy bài mới
3. Bài mới:
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Gọi 1 HS nhắc lại tính chất của hai góc đối đỉnh
HS trả lời:
GV: Giới thiệu cho HS biết “Thế nào là một định lí”
GV: Cho HS làm ?1
Gọi HS phát biểu lại ba định lí đó
GV: Ta có thể hiểu : Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
GV: Giả thiết (gt): là những điều cho biết
Kết luận: (kl): Những điều cần suy luận
O
1
2
3
GV: Cho HS nhắc lại định lí: "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau"
Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình
GV: Trong định lí trên điều đã cho, điều gì phải suy ra . Hãy viết GT, KL của định lí đó
HS trả lời:
GV: Cho HS làm ?2
HS cả lớp cùng làm , GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết GT, KL bằng kí hiệu
Hoạt động 2:
GV: thông báo “Thế nào là chứng minh một định lí”
GV: Nêu VD cho HS cả lớp cùng làm
Cho hai góc kề bù xOz và zoy .Biết xOz = 400,
Gọi Ot là tia phân giác của góc xOz, Ot’ là tia phân giác của góc zOy . Tinh tOt’
HS thực hiện :
GV: Gọi 1 HS trả lời kết qủa tính được.
GV: Nếu cho xOz = 700 hoặc xOz = 1100 thì tOt’ = ?
HS thực hiện tính và trả lời kết quả.
GV: Qua BT cho HS phát biểu thành định lí
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh định lí dựa trên BT đã làm
GV:Vẽ hình lên bảng, hướng dẫn HS cách viết GT, KL của Định lí dựa vào kí hiệu của hình vẽ
GV: Hãy tính tOz = ?, zOt’ = ?
GV: Tính số đo của góc tOt’ như thế nào?
1.Định lí:
Tính chất được khẳng định là đúng
không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. Một tính chất như thế là một định lí.
* Khi định lí được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì” , phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì” là phần giả thiết viết tắt là GT, phần sau từ “thì” là phần kết luận viết tắt là KL.
2. Chứng minh định lí:
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
VD: Chứng minh định lí: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
Giải:
xOz và zOy kề bù
GT Ot là tia phân giác của xOz
Ot’ là tia phân giác của zOy
KL tOt’ = 900
z t’
t
x O
Chứng minh:
tOz = xOz (1) (Vì Ot là tia phân giác của xOz)
zOt’ = zOy (2) (Vì Ot’ là tia phân giác của zOy)
Từ (1) và (2) ta có:
tOz + zOt’ = (xOz + zOy ) (3)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ot, Ot’ và vì xOz và zOy kề bù (theo GT) nên
từ (3) ta có : tOt’ = . 1800 = 900
4. Củng cố:
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung BT 49/ 101 (SGK)
Hãy chỉ ra GT, KL của hai định lí trên.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi nội dung BT 50/101 (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng viết :a/ KL của định lí,
b/ Vẽ hình minh hoạ, viết GT, KL bằng kí hiệu
HS thực hiện, GV cho Hs nhận xét và sửa lỗi
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và hiểu thế nào là 1 định lí, cách chứng minh định lí. Biết phân biệt và viết được giả thiết và kết luận của định lí.
- BTVN 51, 52, 53 /101, 102 (SGK)
- BT cho HS khá giỏi: 42, 43 / 81 (SGK)
- Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập cho tiết học sau.
IV RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 13 Ngày soạn: 26/9/2013
Ngày dạy: 4/10/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết diễn đạt định lí dưới dạng: "Nếu...thì..." Biết minh họa định lí bằng hình vẽ và viết GT, KL bằng kí hiệu
2. Kỷ năng: Bước đầu làm quen với bài toán chứng minh hình học thông qua các BT đã cho về chứng minh định lí.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
HS: - Chuẩn bị các BT ở phần luyện tập
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để vẽ hình
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Thế nào là một định lí, cách chứng minh một định lí.
Aùp dụng: Làm BT 51/101(SGK)
3. Bài mới:
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Vẽ laiï hình 36, Gọi 1 HS lên bảng
Ghi GT, KL của định lí.
GV: Gọi 1 HS khác lên chứng minh tương tự O2 = O4
Hoạt động 2:
GV: Gọi HS đọc định lí ở BT 53
Định lí này cho biết gì và yêu cầu chứngminh điều gì
HS trả lời:
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Gọi 1 HS ghi GT, KL của định lí
GV: Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống trong cách chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét bài làm.
GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh gọn lại
Bài 52/101(SGK):
4
Hình vẽ36, hãy điền vào chỗ trống (…) để chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
ÂO
2
3
1
GT: O1 và O3 là hai góc đối đỉnh
KL: O1 = O3
CÁC KHẲNG ĐỊNH
CĂN CỨ CỦA KHẲNG ĐỊNH
1
O1 + O2 =1800
Vì: Hai góc kề bù
2
O3 + O2 =1800
Vi: Hai góc kề bù
3
O1 + O2 = O2 + O3
Căn cứ vào 1 và 2
4
O1 = O3
Căn cứ vào 3
Chứng minh: O2 = O4
Ta có: O2 +O1 = 1800 (Vì hai góc kề bù) (1)
O1 + O4 = 1800 (Vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: O2 + O1 = O1 + O4
Þ O2 = O4
Bài 53/102(SGK):
a.Hìnhvẽ y
x O x’
y’
b.
GT Đường thẳng xx’ cắt đường thẳng yy’ tại O
xOy = 900
KL x’Oy = x’Oy’ = y’Ox = 900
c. Điền vào chỗ trống(…) trong các câu sau:
1/ xOy + x’Oy =1800 (Vì hai góc kề bù)
2/ 900 + x’Oy = 1800 (theo GT và căn cứ vào 1)
3/ x’Oy = 900 (Căn cứ vào 2)
4/ x’Oy’ = xOy (Vì hai góc đối đỉnh)
5/ x’Oy’ = 900 (Căn cứ vào 4)
6/ y’Ox = x’Oy (Vì hai góc đối đỉnh)
7/ y’Ox = 900 (Căn cứ vào 6)
d/ Ta có: xOy + x’Oy =1800 (Vì hai góc kề bù)
Þ x’Oy = 1800 – xOy =1800 - 900 = 900
y’Ox = x’Oy = 900 (hai góc đối đỉnh)
x’Oy’ = xOy =900 (hai góc đối đỉnh)
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Rèn luyện cách viết GT, KL của định lí. Tập trình bày chứng minh các định lí đã học ở bài “Từ vuông góc đến song song” .
- Soạn các câu hỏi ôn tập chương I
- BTVN: 54, 55, 56, 57/103, 104 (SGK)
IV RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 8 Ngày soạn: 30/9/2013
Ngày dạy: 7/10/2013
Tiết 14: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ, bước đầu tập suy luận
3. Thái độ: Quan sát, nhạy bén
II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, Ê ke
HS: Soạn các câu hỏi ôn tập chương, dụng cu để vẽ hình.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Sử dụng bảng phụï, HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì ?
HS trả lời:
GV: Qua mỗi hình vẽ cho HS ôn lại định nghĩa, các tính chất, định lí đã học bằng cách
Điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau:
1. Hai góc đối đỉnh là 2 góc có...
2. Hai góc đối đỉnh thì …
3.Hai đường thẳng vuông góc là…
4.Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng...
5.Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì...
6.Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng… đường thẳng song song với đường thẳng đó.
7. Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì...
8. a/ Nếu a ^ c và b ^ c thì...
b/ Nếu a // b và c ^ a thì...
9. Nếu a // c và b // c thì...
10. Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a có 2 đường thẳng song song với a thì...
Hoạt động 2:
GV: Vẽ lại hình 37(SGK). Gọi HS nêu tên 4 cặp đường thẳng song song và 5 cặp đường thẳng vuông góc
GV: GoÏi 2 HS lên bảng viết theo kí hiệu
HS1: Viết tên 4 cặp đường thẳng song song
HS2: Viết tên 5 cặp đường thẳng vuông góc
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình 38 (SGK)
HS thực hiện:
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng vẽ thêm :
a/ Các đường thẳng vuông góc với d đi qua M, đi qua N
b/ Các đường thẳng song song với c đi qua M, đi qua N
·
M
a
b
A. Lý thuyết
O
4
1
2
3
y
y'
x
x'
(H2)
d
(H4)
B
A
b
a
1
1
c
(H1)
B
A
c
b
a
y
(H5) (H6)
c
a
b
c
b
a
(H7) (H8 )
B. Bài tập:
Bài 54/103(SGK):
d1 d3 d4
d5
d6
d7
d8
d2
* Bốn cặp đường thẳng song song:
d4 // d5; d4 // d7 ; d8 // d2 ; d5 // d7
* Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1 ^ d8; d3 ^ d4 ; d3 ^ d7 ; d1 ^ d2 ; d3 ^ d5
N d
M
Bài 55/103(SGK):
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn kĩ các kiến thức đã học trong chương I
- BTVN: 58, 59, 60 / 104 (SGK); 48, 49 /83(SBT)
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:2/10/2013 Ngày dạy : 9/10/2013
Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS vận dụng các kiến thức đã học trong chương I vào giải các bài tập.
2. Kỷ năng: HS rèn luyện kĩ năng tính toán số đo các góc, nhận biết được vị trí của các góc một cách thành thạo, chính xác.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, Ê ke
HS: Chuẩn bị dụng cụ để vẽ hình.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong quá trình ôn tập chương
3. Bài mới:
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Vẽ hình 39 , Yêu cầu HS tính số đo x của góc O
Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng đi qua O và song song với a
GV: Gọi 1 HS lên bản làm
GV: Cho HS nhận xét và sửa lỗi cho HS
Hoạt động 2:
GV: Vẽ hình 40 lên bảng và đặt kí hiệu các đường thẳng trên hình vẽ.
GV: Có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng a và b ? và dựa vào đâu để biết được mối quan hệ đó ?
HS trả lời :
GV: Vậy làm thế nào để tính được số đo góc B ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Hoạt động 3:
GV: Vẽ hình 41 ,Yêu cầu HS tính số do các góc E1, G2, G3, D4, A5, B6
GV:Gọi 1 HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét bài làm
(Có thể cho Hs tính theo cách khác)
Bài 57/ 104(SGK):
A
380
O
B
a
c
1
2
1320
x
Hình 39 39
b
Giải:
Vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với a
Vì a // b nên b // c
Ta có : O1 = A = 380 (Hai góc so le trong)
O2 + B = 1800 (Hai góc trong cùng phía )
Þ O2 1800 – B = 1800 - 1320
O2 = 480
Þ O = O1 +2 = 380 + 480 = 860
Bài 58/ 104 (SGK):
1150
A x?
d
a Hình 40 b
B
Giải:
Þ a // b
Ta có a ^ c
b ^ c
Þ B + A = 1800(Hai góc trong cùng phía)
Þ B = 1800 – A = 1800 – 1150
B = 650
Bài 59/ 104 (SGK):
A 6 B d
1100d’
1 3 2
1 3 2
Hình 41
C
D4
E
G
d’’
Giải:
Vì d // d’ // d’’ nên ta có:
E1 = C = 600 (Hai góc so le trong)
G2 = D = 1100(Hai góc đồng vị )
G3 + G2 = 1800 (Hai góc kề bù )
Þ G3 = 1800 – G2 = 1800 – 1100 = 700
D4 = G2 = 1100 ( Hai góc so le trong)
A5 = G3 = 600 (Hai góc đồng vị)
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn kĩ các kiến thức đã học trong chương I
- Xem lại các dạng bài tập đã giải đồng thời rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Chuẩn bị bài cho thật kĩ để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:30/10/2007 Ngày dạy :3/11/2007
TIẾT 16: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lại các kiến thức đã học trong chương I về đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song.
- Kiểm tra về kĩ năng vẽ hình , cách nhận biết vị trí của các góc , biết sử dụng để tính số đo của các góc .
- HS nắm vững các kiến thức , biết vận dụng để tính toán một cách thành thạo, chính xác.
II. ĐỀ KIỂM TRA:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ):
Câu 1: Trong những khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a/ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ……………
b/ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh ……………
c/ Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc ……………
d/ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau ……………
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Với 3 đường thẳng a, b, c cùng đi qua một điểm N , có bao nhiêu cặp góc
đối đỉnh (khác góc bẹt):
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 3: Điền vào chỗ trống:
1 2A a
4 3
600 4 1 b
3 2
a/ Nếu a ^ b và b ^ c thì …………………
b/ Nếu b ^ c và a // c thì……………………
c/ Nếu c // a và c // b thì ……………………
B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (6 đ)
Bài 1: ( 3 đ )
Hình vẽ cho biết a // b và B4 = 600
B
a/ Tính A3, B3
b/ Tính A1, B1
a
B
450
A
C
Bài 2: ( 2 đ )
Hình vẽ cho biết a//b
?
Hãy tính số đo của góc A
b
1200
Bài 3: (1 đ)
Trên hình vẽ cho Ax // Cy. Tính:
A x
B
C y
BAx + ABC + BCy
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ):
Câu 1: Mỗi câu đúng 0,5 đ
a. Đ, b. S c. S d. Đ
Câu 2: d (0,5 đ)
Câu 3: Mỗi câu đúng 0,5 đ
a. a // c; b. a ^ b; c. a // b
B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (6 đ)
Bài 1: ( 3 đ )
Vì a // b Nên:
a/ A3 = B4 = 45 0 ( Vì hai góc so le trong) ( 0,75 đ )
B3 + B4 = 1800 (Hai góc kề bù) (0,5 đ)
Þ B3 = 1800 – B4 = 1800 - 450 = 1350 (0,25 đ)
b/ A1 = B4 = 600 ( Vì hai góc trong đồng vị ) (0,75 đ)
B1 = B3= 1350 (Vì hai góc đối đỉnh ) (0,75 đ)
a B
450
c 1
2
Bài 2: ( 2 đ )
Vẽ đường thẳng c đi qua A sao cho c//a ( 0,25 đ )
Vì a//b nên c//b ( 0,25 đ )
A
Vì c//a nên A1 =B = 450 (Hai góc so le trong) ( 0,5 đ )
Vì c//b nên A2 =1800 – C = 1800 – 1200 = 600 ( 0,5 đ )
1200
b
Þ A = A1 + A2 = 450 + 600
C
A = 1050 (0,5 đ)
A x
B 1 z
2
C y
Bài 3: (1 đ)
Kẻ Bz // Ax thì ta có: Bz // Cy ( Vì Ax // Cy) (0,25 đ)
BAx + ABC + BCy = A + B1 +B2 + C (0,25 đ)
Mà A + B1 = 1800 (Hai góc trong cùng phía )
B2 + C = 1800 (Hai góc trong cùng phía ) (0,25 đ)
d)Vậy: BAx + ABC + BCy = 1800 + 1800 = 3600 (0,25đ)
File đính kèm:
- Tiet 9-14 Hinh 7 .doc