I. MỤC TIÊU : Qua bi ny, HS
* Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
* Kĩ năng: Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3
HS: Bảng nhóm
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 20 đến tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 NS:27/12/10 TiÕt 41 ND:28/12/10
Chương III: THỐNG KÊ
§1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS
* Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu nhập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của các dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
* Kĩ năng: Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong cơng việc.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1, bảng 2, bảng 3
HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (3p)
GV: Giới thiệu chương III
3. Bài mới :
Phương Pháp
Hoạt động 1: (8p)
GV: Sử dụng bảng phụ Bảng 1:
Cho HS quan sát các số liệu đã được lập trong bảng
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập được bảng dưới đây (bảng 1)
GV: Giới thiệu về bảng số liệu thống kê ban
đầu
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C
6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
8A
8B
8C
8D
8E
9A
9B
9C
9D
9E
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
GV: (Lưu ý HS)
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
GV: cho HS đọc bài ?1
GV: Cho HS xem VD ở bảng 2
Hoạt động 2: (12p)
GV:Gọi HS trả lời ?2 :
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
GV : Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu điều tra
GV: Vậy dấu hiệu là gì ?
GV: Theo bảng 1 thì đơn vị điều tra là gì ?
GV:Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra?
GV: Gọi HS trả lời ?3
GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu
Hoạt động 3: (10p)
GV: Gọi HS trả lời ?5, ?6
GV: Giới thiệu tần số
GV:Gọi HS trả lời ?7
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong khung.
GV: Gọi HS đọc phần chú ý (SGK) và nhấn mạnh cho HS là không phải trường hợp nào kết quả thu thập được điều tra cũng đều làsố .
Nội Dung
1. Thu thập số liệu bảng số liệu thống kê ban đầu
Người điều tra thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu đó được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Dấu hiệu :
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra :
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Thường được ký hiệu bằng các chữ in hoa : X, Y, ...
Chẳng hạn : Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu :
- Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu
- Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra.
- Kí hiệu là: N
3. Tần số của mỗi giá trị
- Mỗi giá trị có thể xuất hiện một hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu .
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
-Gíá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x và tần số của giá trị thường được kí hiệu là n.
* Cần phân biệt n với N, x và X.
* Chú ý: (SGK)
4. Củng cố: (7p)
- Gọi HS nhắc lại các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số.
BT áp dụng: Bài 2/ 7(SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà : (4p)
- Học thuộc bài theo SGK
- BTVN:3, 4/8 - 9( SGK), Bài 1, 2, 3/3 - 4 (SGK)
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải
----------------------------------------------------------------
Tuần 20 NS:
Tiết 44 LUYỆN TẬP ND:
I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Củng cố kỹ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định lớp : (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (9p)
GV: Cho HS làm BT 7/11
GV: Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu?
HS trả lời:
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
GV: Nhận xét sửa sai và bổ sung (nếu có)
Hoạt động 2:
GV: Treo bảng phụ bảng số liệu thống kê ban đầu bảng 13
GV: Dấu hiệu là gì ?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng lập bảng”tần số”
và rút ra nhận xét
GV:Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3:
GV: Cho HS làm BT 9/12
Gọi HS trả lời:
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
GV:Gọi1HS lên bảng lập bảng
“tần số “và rút ra một số nhận xét
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi
Hoạt động 4:
Gọi HS đọc đề BT 7/4 (SBT)
Hướng dẫn : Có bao nhiêu giá trị của x liệt kê vào 1 bảng
GV:Gọi 1 HS lên bảng lập bảng số liệu ban đầu
Bài 7/11 (SGK):
a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị : 25
b) Bảng tần số :
Giá trị x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét :
Tuổi nghề thấp nhất (1 năm)
Tuổi nghề cao nhất (10 năm)
Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
Khó có thể có tuổi nghề của một số đông công nhân chung vào một khoảng nào ?
Bài 8/12 (SGK) :
a) Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn
Xạ thủ đã bắn 30 phút
Bảng tần số
Điểm số x
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét :
- Điểm số thấp nhất : 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất
Bài 9 /12 (SGK) :
a) Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
Số các giá trị 25
b) Bảng tần số
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N
= 35
Nhận xét : Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất ba phút.
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất : 10’
Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
Bài 7/4 (SBT):
Cho bảng tần số hãy viết lại
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số (n)
4
7
9
8
2
N
= 30
Bảng số liệu thống kê ban đầu.
110
120
115
125
115
120
115
110
130
120
130
125
120
125
115
125
110
120
115
120
115
120
125
125
110
120
125
115
120
125
4/ Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các khái niệm về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số
- Biết cách chuyển từ bảng số liệu ban đầu sang bảng tần số và ngược lại
- BTVN:ø 5, 6/ 4 (SBT)
- GV Cho HS làm thêm BT sau:
Bài 1 : Tuổi nghề tính theo năm
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau :
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét
Bài 2 : Cho bảng tần số
Giá trị
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
n = 20
Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu
------------------------------------------
TUẦN 21 NS: 09/ 01/2011
Tiết 45 §3. BIỂU ĐỒ ND: 11/01/2011
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II/ CHUẨN BỊ :
HS: - Bảng nhóm
III/ TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp : (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ : (7p)
HS1 : Làm bài tập : Theo dõi số bạn nghỉ học ở từng buổi trong một tháng, ghi lại như sau
0
0
1
1
2
0
3
1
0
4
1
1
1
2
1
2
0
0
0
2
1
1
0
6
0
0
a/ Có bao nhiêu buổi học trong tháng.
b/ Dấu hiệu ở đây là gì ?
c/ Lập bảng tần sốvà rút ra một số nhận xét .
3/ Bài mới :
Phương Pháp
Nội Dung
Hoạt động 1: (17p)
GV : Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng”tần số”, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số
GV:Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng tần số, từ bảng số liệu ban đầu
GV: Trở lại với bảng “tần số” được lập từ Bảng 1:
GV: Hướng dẫn HS dựng biểu đồ theo yêu cầu của BT ?
HS : Theo dõi và làm tuần tự theo GV
GV: Để dựng được biểu đồ cần làm bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.
Các bước dựng :
- Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x
- Trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị hai trục có thể khác nhau)
- Xác điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (28 ; 2) (30 ; 8) ...
(Lưu ý :giá trị viết trước, tần số viết sau )
Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ, chẳng hạn (28 ;2) với (28 ; 0)
Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: (10p)
GV : Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật , Cũng có khi hình chữ được vẽ sát nhau để dễ dàng nhận xét và so sánh, đó là biểu đồ hình chữ nhật.
Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá.
GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình chữ nhật theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua các năm?
GV: Ngoài ra ta còn biết thêm về dạng biểu đồ hình quạt (Ở lớp 6 các em đã được biết)
1/ Biểu đồ đoạn thẳng :
Ví dụ :Vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần số
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Biểu đồ đoạn thẳng
28
30
35
50
1
2
3
4
5
6
7
8
9
--------------------
----------------------------------
------------------------
---------------------
n
x
O
2/ Chú ý:
Biểu đồ hình chữ nhật biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung : nghìn ha)
4/ Củng cố : (7p)
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi:
- Biểu đồ có ý nghĩa gì ? Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Aùp dụng: Làm BT 11/14 SGK
5/ Hướng dẫn học ở nhà : (3p)
- Xem lại cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu
- Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số.
- BTVN : 10, 12, 13, tr 14 ; 15 (SGK)
----------------------------------------------------------
File đính kèm:
- ds7 t20- 24.doc