I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cđa tam giác.
2. Kĩ năng : Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
3. Thái độ : Có ý thức nghiêm túc trong giờ ôn tập.
II. Chuẩn bị.
GV : Thước thẳng, đồ dùng dạy học, kiến thức về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
HS : Thước thẳng, dụng cụ học tập, các kiến thức đã học ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 33: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: 42 ; vắng:
Tuần 20
Tiết 33
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cđa tam giác.
2. Kĩ năng : Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
3. Thái độ : Có ý thức nghiêm túc trong giờ ôn tập.
II. Chuẩn bị.
GV : Thước thẳng, đồ dùng dạy học, kiến thức về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
HS : Thước thẳng, dụng cụ học tập, các kiến thức đã học ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
III: Tiến trình dạy học:
ổn định
nội dung mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 40 SGK/124:
Cho ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF.
Bài 41 SGK/124:
Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF
Bài 42 SGK/124:
ABC có =900, AH ^BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, là góc chung, ==900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c-g-c.
Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét vuông BEM và vuông CFM:
BE//CF (cùng ^ Ax)
=>=(sole trong) (gn)
BM=CM (M: trung điểm BC)
EBM=FCM (ch-gn)
=>BE=CF (2 cạnh tương ứng)
Bài 41 SGK/124:
CM: IE=IF=ID
Xét vuông IFC và vuông IEC:
IC: cạnh chung (ch)
= (CI: phân giác )(gn)
=> IFC=IEC (ch-gn)
=> IE=IF (2 cạnh tương ứng)
Xét vuông IBE và vuông IBD:
IB: cạnh chung (ch)
= (IB: phân giác )
=> IBE=IBD (ch-gn)
=> IE=ID (2 cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) => IE=ID=IF.
Bài 42 SGK/124:
Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì AC không kề góc và . Trong khi đó cạnh AC lại kề và của ABC.
Hoạt động 2: Củng cố.
Bài 39 SGK/124:
Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 39 SGK/124:
H.105:
AHB=AHC (2 cạnh góc vuông)
H.106:
EDK=FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn)
H.107:
ABD=ACD (ch-gn)
H.108:
ABD=ACD (ch-gn)
BDE=CDH (cgv-gn)
ADE=ADH (c-g-c)
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125.
File đính kèm:
- Tiet 33(PP moi).doc