I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3. Thái độ : Có ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Chuẩn bị.
GV : Thước thẳng, sgk, đồ dùng dạy học.
HS : Thước thẳng, sgk, dụng cụ học tập,
III: Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6229 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp 7 tiết ngày giảng / / 2012. sĩ số: 42 ; vắng:
Tuần 21
Tiết 35
§6 TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3. Thái độ : Có ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Chuẩn bị.
GV : Thước thẳng, sgk, đồ dùng dạy học.
HS : Thước thẳng, sgk, dụng cụ học tập,
III: Tiến trình dạy học:
ổn định
nội dung mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ni dung
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
cân
c.
đáy
c.
bên
g.
đỉnh
g.
đáy
ABC
AHC
ADE
BC
HC
DE
AB,AC
AC,AH
AD,AE
I) Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB=AC)
Hoạt động 2: Tính chất.
GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân
GV nhận xét.
và yêu cầu HS chia nhóm làm ?3.
GV nhận xét quá trình hoạt động nhóm.
- HS làm bài tập ?2
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Hoạt động nhóm hoàn thành ?3
- HS chú ý lắng nghe.
?2. Xét ADB và ADC:
AB=AC
= (AD: phân giác )
AD: cạnh chung
=> ADB=ADC (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
?3.
Ta có: ++=1800
Mà ABC vuông cân tại A
Nên =900, =
Vậy 900+2=1800
=> ==450
Hoạt động 3: Tam giác đều.
GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4.
Gợi ý CM ?4
Gv kết luận khái niệm tam giác đều.
- HS chứng minh tam giác ABC là tam giác đều theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
?4.
Vì AB=AC=> ABC cân tại A
=> =
Vì AB=CB=> ABC cân tại B
=> =
b) Từ câu a=> ==
Ta có: ++=1800
=> =+=180:3=600
Hoạt động 4: Củng cố.
Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
Bài 46 SGK/127:
Bài 47 SGK/127:
Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?
- HS nhắc lại các khái niệm và làm bài tập 46,47
- Trả lời bài 46
Bài 47 SGK/127:
KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 48, 49 SGK/127. Chuẩn bị bài luyện tập.
File đính kèm:
- Tiet 35(PP moi).doc